Acetaminophen, aspirin, and caffeine
Tên chung: Acetaminophen, Aspirin, And Caffeine
Dạng bào chế: viên uống (194 mg-227 mg-33 mg; 250 mg-250 mg-65 mg)
Nhóm thuốc:
Phối hợp giảm đau
Cách sử dụng Acetaminophen, aspirin, and caffeine
Acetaminophen là thuốc giảm đau và hạ sốt. Aspirin là một salicylate (sa-LIS-il-ATE). Caffeine là chất kích thích hệ thần kinh trung ương.
Acetaminophen, aspirin và caffeine là thuốc kết hợp dùng để điều trị các cơn đau do đau đầu do căng thẳng, đau nửa đầu, đau cơ, đau bụng kinh, viêm khớp, đau răng, cảm lạnh thông thường , hoặc nghẹt mũi.
Không sử dụng aspirin cho các bệnh về tim hoặc mạch máu trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn.
Acetaminophen, aspirin và caffeine cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Acetaminophen, aspirin, and caffeine phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Trong một số ít trường hợp, acetaminophen có thể gây ra phản ứng da nghiêm trọng có thể gây tử vong. Điều này có thể xảy ra ngay cả khi bạn đã uống acetaminophen trước đây và không có phản ứng. Ngưng dùng thuốc này và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị đỏ da hoặc phát ban lan rộng và gây phồng rộp và bong tróc. Nếu bạn gặp loại phản ứng này, bạn không bao giờ nên dùng lại bất kỳ loại thuốc nào có chứa acetaminophen.
Thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Ngừng sử dụng thuốc này và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
dễ bị bầm tím hoặc chảy máu;
Tác dụng phụ thường gặp của acetaminophen, aspirin và caffeine có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Acetaminophen, aspirin, and caffeine
Không dùng thuốc này cho trẻ em hoặc thiếu niên bị sốt, có triệu chứng cúm hoặc thủy đậu. Aspirin có thể gây ra hội chứng Reye, một tình trạng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong ở trẻ em.
Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với acetaminophen (Tylenol), aspirin, caffeine hoặc bất kỳ NSAID nào (diclofenac, ibuprofen, indomethacin, meloxicam, naproxen, Advil, Aleve, Motrin và các loại khác).
Aspirin có thể gây chảy máu dạ dày hoặc ruột, có thể gây tử vong. Những tình trạng này có thể xảy ra mà không báo trước khi bạn đang dùng thuốc này.
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ xem loại thuốc này có an toàn khi sử dụng hay không nếu bạn đã từng dùng:
Nếu bạn dùng acetaminophen, aspirin và caffeine để điều trị chứng đau đầu, hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế nếu bạn có:
Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Dùng aspirin vào cuối thai kỳ có thể gây chảy máu cho mẹ hoặc con khi sinh. Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu bạn đang mang thai.
Không đưa thuốc này cho bất kỳ ai dưới 18 tuổi mà không có lời khuyên y tế.
Thuốc liên quan
- Acetaminophen and butalbital
- Acetaminophen and caffeine
- Acetaminophen and diphenhydramine
- Acetaminophen and ibuprofen
- Acetaminophen and phenyltoloxamine
- Acetaminophen, aspirin, and caffeine
- Acetaminophen, butalbital, and caffeine
- Acetaminophen, caffeine, and magnesium salicylate
- Acetaminophen, magnesium salicylate, and pamabrom
- Acetaminophen, pamabrom, and pyrilamine
- Acuflex
- Advil Dual Action With Acetaminophen
- Advil PM
- Advil PM Liqui-Gels
- Aleve PM
- Alka-Seltzer Morning Relief
- Allzital
- Anacin
- Anacin Advanced Headache Formula
- Anacin Extra Strength
- Anolor 300
- Arthriten
- Aspirin and caffeine
- Aspirin, butalbital, and caffeine
- Combogesic
- Combogesic (Acetaminophen/ibuprofen Oral)
- Combogesic (Ibuprofen and acetaminophen Oral)
- Cope
- Backaid IPF
- Bayer Back and Body
- BC
- BC Arthritis
- Bupap
- Bupivacaine and meloxicam
- Butalbital and acetaminophen
- Butalbital, acetaminophen, and caffeine
- Butalbital, aspirin, and caffeine
- Cephadyn
- Diphenhydramine and ibuprofen
- Diphenhydramine and magnesium salicylate
- Diphenhydramine and naproxen
- Doans PM
- Dolgic LQ
- Dologesic
- Dologesic DF
- Esgic
- Esgic-Plus
- Excedrin
- Excedrin Migraine
- Excedrin Quick Tab Peppermint
- Excedrin Quick Tab Spearmint
- Excedrin Tension Headache
- Excedrin Tension Headache Caplet
- Excedrin Tension Headache Express Gels
- Excedrin Tension Headache Geltab
- Ezol
- Fioricet
- Fiorinal
- Flextra
- Fortabs
- Genace
- Geone
- Goody's Headache Powders
- Goodys Extra Strength
- Headache Relief PM
- Ibuprofen and acetaminophen
- Ibuprofen PM
- Laniroif
- Legatrin PM
- Margesic
- Medigesic
- Midol PM
- Midol PMS Maximum Strength
- MigraTen
- Motrin PM
- Nonbac
- Orbivan CF
- P-A-C Analgesic
- Pacaps
- Pain Reliever Plus
- Pamprin Cramp Formula
- Pamprin Multi-Symptom
- Percogesic Extra Strength
- Percogesic Original Strength
- Phrenilin
- Phrenilin Forte
- Premesyn PMS
- Repan
- Stanback
- Tylenol PM
- Zebutal
- Zynrelef
Cách sử dụng Acetaminophen, aspirin, and caffeine
Liều thông thường dành cho người lớn để giảm đau/hạ sốt:
2 viên uống mỗi 6 giờLiều tối đa: 8 viên trong 24 giờMỗi viên chứa: acetaminophen 250 mg/aspirin 250 mg/caffeine 65 mgNhận xét: -Không nên dùng thuốc kết hợp này cùng với bất kỳ loại thuốc nào khác có chứa acetaminophen.-Bệnh nhân nên hạn chế sử dụng caffeine khi dùng thuốc này. Công dụng: Để giảm tạm thời các cơn đau nhức nhẹ do nhức đầu, cảm lạnh, viêm khớp, đau cơ, đau răng hoặc chuột rút tiền kinh nguyệt hoặc kinh nguyệt.
Liều thông thường cho trẻ em để giảm đau/hạ sốt: b>
12 tuổi trở lên: uống 2 viên mỗi 6 giờ Liều tối đa: 8 viên trong 24 giờ Mỗi viên chứa: acetaminophen 250 mg/aspirin 250 mg/caffeine 65 mgNhận xét: -Bệnh nhi đang hồi phục sau thủy đậu hoặc có triệu chứng giống cúm không nên sử dụng sản phẩm này. -Không nên dùng thuốc kết hợp này cùng với bất kỳ loại thuốc nào khác có chứa acetaminophen.-Bệnh nhân nên hạn chế sử dụng caffeine khi dùng thuốc này. Công dụng: Để giảm tạm thời các cơn đau nhức nhẹ do nhức đầu, cảm lạnh, viêm khớp, đau cơ, đau răng hoặc chuột rút tiền kinh nguyệt hoặc kinh nguyệt.
Cảnh báo
Không dùng thuốc này cho trẻ em hoặc thiếu niên bị sốt, có triệu chứng cúm hoặc thủy đậu. Aspirin có thể gây ra hội chứng Reye, một tình trạng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong ở trẻ em.
Không dùng nhiều hơn liều khuyến cáo. Quá liều acetaminophen có thể làm tổn thương gan hoặc gây tử vong.
Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn: buồn nôn, đau dạ dày trên, chán ăn , nước tiểu sẫm màu, vàng da hoặc mắt, phân màu đất sét, phân có máu hoặc hắc ín, ho ra máu hoặc nôn mửa trông giống bã cà phê.
Trong một số ít trường hợp, acetaminophen có thể gây phản ứng da nghiêm trọng . Ngưng dùng thuốc này và gọi bác sĩ ngay nếu bạn bị đỏ da hoặc phát ban lan rộng và gây phồng rộp và bong tróc.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Acetaminophen, aspirin, and caffeine
Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến acetaminophen, aspirin và caffeine, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions