Acetohydroxamic acid
Tên chung: Acetohydroxamic Acid
Tên thương hiệu: Lithostat
Dạng bào chế: viên uống (250 mg)
Nhóm thuốc:
Các tác nhân đường sinh dục khác
Cách sử dụng Acetohydroxamic acid
Axit acetohydroxamic giúp ngăn ngừa sự tích tụ amoniac trong nước tiểu có thể do nhiễm trùng bàng quang. Tăng amoniac trong nước tiểu có thể gây ra sự phát triển của sỏi thận.
Axit Acetohydroxamic được sử dụng để giữ nồng độ amoniac trong nước tiểu ở mức thấp ở những người mắc một loại bệnh nhiễm trùng bàng quang mãn tính nhất định.
Axit Acetohydroxamic không phải là thuốc kháng sinh và sẽ không tự điều trị được nhiễm trùng. Axit acetohydroxamic chỉ là một phần của chương trình điều trị, có thể bao gồm thuốc kháng sinh để điều trị nhiễm trùng và phẫu thuật loại bỏ sỏi thận. Hãy làm theo hướng dẫn của bác sĩ thật chặt chẽ.
Axit Acetohydroxamic cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Acetohydroxamic acid phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu phản ứng dị ứng nào sau đây: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Axit acetohydroxamic có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
Tác dụng phụ thường gặp của axit acetohydroxamic có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Acetohydroxamic acid
Bạn không nên sử dụng axit acetohydroxamic nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có:
Để đảm bảo axit acetohydroxamic an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có:
FDA thai kỳ loại X. Thuốc này có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây dị tật bẩm sinh. Không sử dụng axit acetohydroxamic nếu bạn đang mang thai. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai trong khi dùng axit acetohydroxamic. Hãy báo cho bác sĩ ngay nếu bạn có thai hoặc nếu bạn ngừng sử dụng biện pháp tránh thai vì bất kỳ lý do gì trong quá trình điều trị bằng thuốc này.
Người ta không biết liệu axit acetohydroxamic có truyền vào sữa mẹ hay nó có thể gây hại cho trẻ bú. Bạn không nên cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc này.
Thuốc liên quan
- Acetohydroxamic acid
- AZO Urinary Pain Relief
- AZO Urinary Pain Relief Max Strength
- Azo-Gesic
- Azo-Septic
- Azo-Standard
- Cryoserv
- Baridium
- Bethanechol
- Calcibind
- Dimethyl sulfoxide
- Elmiron
- Entadfi
- Finasteride and tadalafil
- Lithostat
- Pentosan polysulfate sodium
- Phenazo 95
- Phenazopyridine
- Prodium
- Pyridiate
- Pyridium
- Re-Azo
- Rimso-50
- Sodium cellulose phosphate
- Thiola
- Thiola EC
- Tiopronin
- Urecholine
- Uricalm
- Urinary Pain Relief
- Urinary Pain Relief Maximum Strength
- Uristat
- Uristat Ultra
- UTI Relief
Cách sử dụng Acetohydroxamic acid
Liều thông thường dành cho người lớn đối với nhiễm trùng đường tiết niệu:
Liều ban đầu: 12 mg/kg/ngày uống mỗi 6 đến 8 giờ Liều duy trì: 250 mg uống 3 đến 4 lần một ngày với tổng liều hàng ngày từ 10 đến 15 mg/kg/ngày Liều tối đa: 1,5 g mỗi ngày (bất kể trọng lượng cơ thể) Nhận xét: -Điều trị lâu dài bằng thuốc này có thể được đảm bảo để duy trì sự ức chế urease nếu nhiễm trùng phân tách urê là hiện tại. -Kinh nghiệm với loại thuốc này không quá 7 năm. Sử dụng: Là liệu pháp bổ trợ ở bệnh nhân nhiễm trùng tiết niệu chia urê mãn tính. Thuốc này nhằm mục đích làm giảm amoniac và độ kiềm trong nước tiểu, nhưng không nên sử dụng thay cho điều trị phẫu thuật chữa bệnh (đối với bệnh nhân bị sỏi) hoặc điều trị bằng kháng sinh.
Liều thông thường cho trẻ em đối với nhiễm trùng đường tiết niệu :
10 mg/kg/ngày uống chia làm 2 đến 3 lần trong tối đa 1 nămNhận xét:-Trẻ em bị nhiễm trùng tiết niệu mạn tính, dai dẳng, phân tách urê có thể được hưởng lợi khi điều trị bằng thuốc này ; tuy nhiên, các nghiên cứu liên quan đến liều lượng và khoảng cách liều ở trẻ em chưa được thiết lập. -Nên theo dõi chặt chẽ bệnh nhân và tình trạng huyết học. -Có thể cần phải điều chỉnh liều ở mức cao hơn hoặc thấp hơn để đạt được hiệu quả điều trị tối ưu và/hoặc giảm nguy cơ tác dụng phụ. Sử dụng: Là liệu pháp bổ trợ ở bệnh nhân nhiễm trùng tiết niệu chia urê mãn tính. Thuốc này nhằm mục đích làm giảm amoniac và độ kiềm trong nước tiểu, nhưng không nên sử dụng thay cho điều trị phẫu thuật chữa bệnh (đối với bệnh nhân bị sỏi) hoặc điều trị bằng kháng sinh.
Cảnh báo
Bạn không nên sử dụng axit acetohydroxamic nếu bạn bị bệnh thận hoặc nếu bạn có các triệu chứng bàng quang chưa được bác sĩ kiểm tra.
axit acetohydroxamic có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây ra dị tật bẩm sinh. Không sử dụng axit acetohydroxamic nếu bạn đang mang thai hoặc nếu bạn không sử dụng biện pháp tránh thai.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Acetohydroxamic acid
Các loại thuốc khác có thể tương tác với axit acetohydroxamic, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions