Alert
Tên chung: Caffeine
Nhóm thuốc:
Thuốc kích thích thần kinh trung ương
Cách sử dụng Alert
Cảnh báo được sử dụng để giúp bạn cảm thấy tỉnh táo hoặc tỉnh táo khi mệt mỏi hoặc buồn ngủ.
Không nên sử dụng cảnh báo để thay thế cho giấc ngủ.
Cảnh báo cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Alert phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Ngưng sử dụng Alert và gọi cho bác sĩ nếu bạn:
Các tác dụng phụ thường gặp của Alert có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Alert
Cảnh báo không được chấp thuận cho bất kỳ ai dưới 12 tuổi sử dụng. Kẹo cao su thuốc này không nên được sử dụng bởi bất cứ ai dưới 18 tuổi hoặc bất kỳ ai nhạy cảm với loại thuốc này.
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ xem liệu Alert có an toàn khi sử dụng hay không nếu bạn đã từng bị:
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Thuốc liên quan
- Adderall
- Adderall XR
- Adhansia XR
- Adzenys ER
- Adzenys XR-ODT
- Alert
- Amphetamine
- Amphetamine and dextroamphetamine
- Amphetamine Sulfate
- Aptensio XR
- Armodafinil
- Azstarys
- Concerta
- Cotempla XR-ODT
- Cylert
- Mydayis
- Cafcit (Caffeine citrate Intravenous)
- Cafcit (Caffeine Oral)
- Cafcit injection/oral liquid
- Caffeine and sodium benzoate
- Caffeine Citrate
- Caffeine citrate injection/oral liquid
- Daytrana Patch
- Dexedrine
- Dexedrine Spansule
- Dexedrine Spansules
- Dexmethylphenidate
- Dexmethylphenidate and serdexmethylphenidate
- Dextroamphetamine
- Dextroamphetamine (Oral)
- Dextroamphetamine (Transdermal)
- Dextroamphetamine and amphetamine
- Dextrostat
- Dyanavel XR
- Evekeo
- Evekeo ODT
- Focalin
- Focalin XR
- Jet-Alert
- Jornay PM
- Liquadd
- Lisdexamfetamine
- Lisdexamfetamine dimesylate
- Lucidex
- Metadate ER
- Methylin
- Methylin ER
- Methylphenidate
- Methylphenidate (Oral)
- Methylphenidate Hydrochloride CD
- Methylphenidate Hydrochloride LA
- Methylphenidate transdermal
- Modafinil
- No Doz
- No Doz Maximum Strength
- Nuvigil
- Pemoline
- Pep-Back Peak Performance
- Pep-Back ReCharge
- Pitolisant
- ProCentra
- Provigil
- QuilliChew ER
- Quillivant XR
- Relexxii
- Revive
- Ritalin
- Ritalin LA
- Ritalin-SR
- Serdexmethylphenidate and dexmethylphenidate
- Stay Awake
- Vivarin
- Vyvanse
- Wakix
- Xelstrym
- Zenzedi
Cách sử dụng Alert
Sử dụng đúng theo chỉ dẫn trên nhãn, hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Mỗi liều sản phẩm này thường chứa hàm lượng Alert tương đương với một tách cà phê, một lon cola hoặc một năng lượng uống.
Không sử dụng nhiều sản phẩm này hơn mức khuyến nghị trên nhãn. Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) khuyến nghị không nên tiêu thụ nhiều hơn tổng cộng 400 miligam caffeine mỗi ngày dưới mọi hình thức.
Bạn có thể uống viên Alert cùng hoặc không cùng thức ăn.
Không nhai quá 2 miếng kẹo cao su Alert cùng một lúc. Không nuốt toàn bộ kẹo cao su.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng.
Cảnh báo
Sử dụng đúng theo chỉ dẫn trên nhãn, hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Alert
Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng Alert với bất kỳ loại thuốc nào khác, đặc biệt là tizanidine.
Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến Alert, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Câu hỏi thường gặp phổ biến
Fioricet chứa 40 mg caffeine, tương tự như một tách trà. Phần sau đây cho thấy lượng caffeine trung bình trong một số đồ uống phổ biến: 8 oz cà phê: 80 đến 100 mg caffeine 8 oz trà xanh hoặc đen: 30 đến 50 mg caffeine 12 oz soda có chứa caffein: 30 đến 40 mg caffeine
Caffeine không được liệt kê là có tương tác thuốc với thuốc chống loạn thần không điển hình Vraylar (tên chung: cariprazine). Tuy nhiên, Vraylar có thể dẫn đến tình trạng bồn chồn, cảm giác cần phải di chuyển (akathisia) hoặc khó ngủ (mất ngủ) ở một số bệnh nhân. Hãy gọi cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe ngay lập tức nếu bạn hoặc thành viên gia đình của bạn có bất kỳ triệu chứng nào trong số này khi sử dụng Vraylar. Tiếp tục đọc
Mỗi viên Excedrin Migraine chứa 65 miligam (mg) caffeine, 250 mg acetaminophen và 250 mg aspirin. Liều cho người lớn là 2 viên hoặc geltabs với một cốc nước. Không dùng nhiều hơn hai viên trong bất kỳ khoảng thời gian 24 giờ nào, trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Tiếp tục đọc
Không, Maxalt không chứa caffeine. Maxalt chứa rizatriptan benzoate, một loại thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn được gọi là “triptans” dùng để điều trị chứng đau nửa đầu. Tiếp tục đọc
Caffeine đã được chứng minh là làm tăng tác dụng của thuốc giảm đau như aspirin và acetaminophen đối với chứng đau nửa đầu, làm tăng hiệu quả của các loại thuốc này lên tới 40%. Tiếp tục đọc
Fioricet chứa 40 mg caffeine, tương tự như một tách trà. Phần sau đây cho thấy lượng caffeine trung bình trong một số đồ uống phổ biến: 8 oz cà phê: 80 đến 100 mg caffeine 8 oz trà xanh hoặc đen: 30 đến 50 mg caffeine 12 oz soda có chứa caffein: 30 đến 40 mg caffeine
Caffeine không được liệt kê là có tương tác thuốc với thuốc chống loạn thần không điển hình Vraylar (tên chung: cariprazine). Tuy nhiên, Vraylar có thể dẫn đến tình trạng bồn chồn, cảm giác cần phải di chuyển (akathisia) hoặc khó ngủ (mất ngủ) ở một số bệnh nhân. Hãy gọi cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe ngay lập tức nếu bạn hoặc thành viên gia đình của bạn có bất kỳ triệu chứng nào trong số này khi sử dụng Vraylar. Tiếp tục đọc
Mỗi viên Excedrin Migraine chứa 65 miligam (mg) caffeine, 250 mg acetaminophen và 250 mg aspirin. Liều cho người lớn là 2 viên hoặc geltabs với một cốc nước. Không dùng nhiều hơn hai viên trong bất kỳ khoảng thời gian 24 giờ nào, trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Tiếp tục đọc
Không, Maxalt không chứa caffeine. Maxalt chứa rizatriptan benzoate, một loại thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn được gọi là “triptans” dùng để điều trị chứng đau nửa đầu. Tiếp tục đọc
Caffeine đã được chứng minh là làm tăng tác dụng của thuốc giảm đau như aspirin và acetaminophen đối với chứng đau nửa đầu, làm tăng hiệu quả của các loại thuốc này lên tới 40%. Tiếp tục đọc
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions