Alvimopan
Tên chung: Alvimopan
Tên thương hiệu: Entereg
Dạng bào chế: viên nang uống (12 mg)
Nhóm thuốc:
Thuốc đối kháng thụ thể opioid ngoại biên
Cách sử dụng Alvimopan
Alvimopan làm giảm tác dụng phụ nhất định của thuốc opioid dùng để ngăn ngừa đau sau phẫu thuật. Một số tác dụng phụ của thuốc opioid (đau dạ dày, đầy hơi, táo bón) có thể làm chậm quá trình phục hồi sau phẫu thuật dạ dày hoặc ruột của bạn.
Alvimopan sẽ không làm giảm tác dụng giảm đau của opioid.
Alvimopan cũng được sử dụng để giúp khôi phục chức năng tiêu hóa bình thường sau phẫu thuật cắt bỏ một phần ruột của bạn.
Alvimopan chỉ được cung cấp theo một chương trình đặc biệt và bạn sẽ chỉ nhận được 15 liều. Bạn phải đăng ký tham gia chương trình và hiểu rõ những rủi ro cũng như lợi ích của alvimopan.
Alvimopan cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Alvimopan phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu phản ứng dị ứng nào sau đây: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Một số người bị đau tim khi dùng alvimopan lâu dài. Không rõ liệu alvimopan có phải là nguyên nhân thực sự gây ra cơn đau tim hay không. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có các triệu chứng đau tim, chẳng hạn như:
đau lan đến hàm hoặc vai;
Tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm chứng khó tiêu.
Bạn có nhiều khả năng gặp phải những tác động khó chịu lên dạ dày nếu sử dụng bất kỳ loại thuốc opioid nào ngay trước khi phẫu thuật.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các triệu chứng tác dụng phụ và những tác dụng khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Alvimopan
Bạn không nên sử dụng alvimopan nếu bạn bị bệnh gan hoặc thận nặng.
Không dùng alvimopan nếu bạn đã sử dụng thuốc opioid trong hơn 7 ngày liên tiếp ngay trước khi phẫu thuật đường ruột. Thuốc opioid bao gồm codeine, fentanyl, hydrocodone, meperidine, methadone, morphine, oxycodone và nhiều loại khác.
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng mắc:
Người ta không biết liệu thuốc này có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.
Có thể không an toàn khi cho con bú khi sử dụng thuốc này. Hãy hỏi bác sĩ của bạn về bất kỳ rủi ro nào.
Thuốc liên quan
- Alvimopan
- Entereg
- Methylnaltrexone
- Methylnaltrexone bromide
- Methylnaltrexone oral/injection
- Movantik
- Naldemedine
- Naloxegol
- Relistor
- Relistor (Methylnaltrexone bromide Oral)
- Relistor (Methylnaltrexone Subcutaneous)
- Symproic
Cách sử dụng Alvimopan
Liều thông thường dành cho người lớn trong phẫu thuật đường tiêu hóa:
CHỈ DÀNH CHO SỬ DỤNG TRONG BỆNH VIỆN: Liều ban đầu: 12 mg uống MỘT LẦN, dùng 30 phút đến 5 giờ trước khi phẫu thuật Liều duy trì: 12 mg uống 2 lần một ngày, bắt đầu từ ngày sau phẫu thuật Liều tối đa: Tối đa 15 liều Thời gian điều trị: 7 ngày HOẶC cho đến khi xuất viện Nhận xét: -Thuốc này chống chỉ định ở những bệnh nhân đã dùng liều điều trị opioid trong hơn 7 ngày liên tiếp ngay trước đó. Công dụng: Để đẩy nhanh thời gian phục hồi đường tiêu hóa trên và dưới sau các ca phẫu thuật bao gồm cắt bỏ một phần ruột với thông nối nguyên phát
Cảnh báo
Bạn không nên sử dụng alvimopan nếu bạn bị bệnh gan hoặc thận nặng hoặc nếu bạn đã sử dụng thuốc opioid trong hơn 7 ngày liên tiếp ngay trước khi phẫu thuật.
Một số người bị đau tim khi dùng alvimopan lâu dài trong các nghiên cứu lâm sàng. Không rõ liệu alvimopan có phải là nguyên nhân thực sự gây ra cơn đau tim hay không. không nên sử dụng alvimopan lâu hơn 7 ngày sau khi phẫu thuật.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Alvimopan
Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến alvimopan, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Điều đặc biệt quan trọng là phải cho bác sĩ biết nếu bạn đã sử dụng thuốc opioid trong vòng 7 ngày qua. Thuốc opioid thường được dùng để điều trị cơn đau từ trung bình đến nặng. Một số loại thuốc trị ho theo toa cũng chứa opioid.
Câu hỏi thường gặp phổ biến
Bất kỳ loại thuốc nào được phân loại là "opioid" đều có thể gây táo bón. Ví dụ về các loại thuốc opioid thường được kê đơn có thể gây ra tác dụng phụ này bao gồm morphine, tramadol, fentanyl, methadone, hydrocodone, codeine và oxycodone. Tiếp tục đọc
Bất kỳ loại thuốc nào được phân loại là "opioid" đều có thể gây táo bón. Ví dụ về các loại thuốc opioid thường được kê đơn có thể gây ra tác dụng phụ này bao gồm morphine, tramadol, fentanyl, methadone, hydrocodone, codeine và oxycodone. Tiếp tục đọc
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions