Amazonian Basil

Tên chung: Ocimum Campechianum P. Mill., Ocimum Micranthum Willd.
Tên thương hiệu: Albahaca De Monte, Alfavaca, Alfavaca-do-campo, Amazonian Basil, Estoraque, Least Basil, Manjericao, Ocimum, Peruvian Basil, Spice Basil, Wild Mosquito Plant, Wild Sweet Basil, X'kakaltun

Cách sử dụng Amazonian Basil

Các nghiên cứu về dược lý dân tộc và in vitro đã được tiến hành để đánh giá dược lý của húng quế Amazon. Hầu hết các phân tích đều kiểm tra hoạt động dược lý của tinh dầu. Hoạt tính giảm đau của dầu O. micranthum và các hoạt động chống co giật, chống co thắt và kháng nấm liên quan đến chiết xuất dichlormethane và metanol của cây đã được ghi nhận. (Vasconcelos Silva 2004a)

Hoạt động kháng khuẩn

Rượu thơm chủ yếu chịu trách nhiệm về hoạt động kháng khuẩn của tinh dầu húng quế Amazon.(Sacchetti 2004)

Dữ liệu in vitro

Khi được sử dụng kết hợp với fluconazole, tinh dầu O. campechianum mang lại hoạt tính ức chế/diệt nấm thấp hơn 32 lần và 2 lần đối với 3 loài Candida so với chỉ sử dụng tinh dầu fluconazole hoặc O. campechianum.(Tacchini 2020)

Theo kết quả sử dụng phương pháp khuếch tán đĩa, tinh dầu O. micranthum có hoạt tính kháng khuẩn chống lại vi khuẩn gram dương (Enterococcus faecalis), vi khuẩn gram âm (Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa) và nấm (Candida ). Tinh dầu cũng có hoạt tính phụ thuộc vào liều lượng chống lại nấm men liên quan đến thực phẩm và vi khuẩn gây ô nhiễm. Chất chiết xuất có hoạt tính chống động vật nguyên sinh chống lại Trypanosoma cruzi, có thể là do các hợp chất polyphenolic, flavonoid và lignan của O. micranthum.(Borges-Argaez 2000, Murillo 2002, Navarro 2003, Sacchetti 2004, Vieira 2014)

Tác dụng chống oxy hóa/chống viêm

Dữ liệu in vitro

In vitro phân tích tài liệu về hoạt động chống oxy hóa và chống viêm.(Lino 2005, Navarro 2003, Pinho 2012, Sacchetti 2004)

Trong một nghiên cứu, chế phẩm nước truyền thống của O. campechianum có hoạt tính chống oxy hóa đáng kể, không giống như chiết xuất etanolic của lá, thân hoặc rễ; nồng độ hiệu quả trung bình của chế phẩm nước (EC50) là 150 mcg/mL (P<0,05) khi thử nghiệm với 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl (DPPH). EC50 của đối chứng dương tính, vitamin C, là 51 mcg/mL. Không có chế phẩm nào trong số 4 chế phẩm này cho thấy hoạt động chống glycation đáng kể ở sản phẩm cuối cùng. (Dzib-Guerra 2016) Trong một nghiên cứu khác đánh giá hoạt động sinh học của một số chế phẩm O. campechianum, tinh dầu cho thấy hoạt tính loại bỏ gốc tự do cao nhất so với chiết xuất etanolic và metanol. EC50 của tinh dầu là 7,7 mcg/mL so với DPPH và 3,18 mcg/mL so với 2,2′-azino-bis(3-ethylbenzothiazoline-6-sulfonic acid (ABTS), là các giá trị gần giống với giá trị của đối chứng dương tính. Trolox (lần lượt là 3,66 và 2,14 mcg/mL).(Tacchini 2020)

Hoạt động tim mạch

Dữ liệu động vật và in vitro

Methyl cinnamate chiết xuất từ ​​O. campechianum cho thấy đặc tính giãn mạch trong mô cơ trơn động mạch chủ chuột bị cô lập.(Slish 1999, Vasconcelos-Silva 2014 )

Tăng đường huyết

Dữ liệu trên động vật và in vitro

Các phần bán tinh khiết của O. campechianum đã chứng minh hoạt tính ức chế alpha-glucosidase, cũng như hoạt động hạ đường huyết. Trong khi việc truyền O. campechianum vào lá gây ra sự giảm vừa phải lượng glucose trong cơ thể, thì các phần bán tinh khiết từ A đến D tạo ra mức giảm lượng đường trong máu tương tự như lượng do acarbose tạo ra.(Ruiz-Vargas 2019)

Hoạt động diệt côn trùng/diệt côn trùng

Dữ liệu in vitro

Tinh dầu có hoạt tính diệt côn trùng. (Murillo 2002, Navarro 2003) Hoạt động diệt côn trùng chống lại Aedes aegypti (muỗi sốt vàng da) có cũng đã được chứng minh với tinh dầu O. micranthum.(Ricarte 2020, Scalvenzi 2019)

Rắn cắn

Dữ liệu động vật và in vitro

O. micranthum có thể có đặc tính chống xuất huyết; Theo kết quả của một nghiên cứu trên động vật và trong ống nghiệm, O. micranthum trung hòa vừa phải hoạt động xuất huyết của nọc độc của loài Bothrops atrox pit viper ở tây bắc Colombia.(Otero 2000)

Amazonian Basil phản ứng phụ

Còn thiếu các nghiên cứu lâm sàng về các tác dụng phụ liên quan.

Trước khi dùng Amazonian Basil

Tránh sử dụng. Thông tin liên quan đến sự an toàn và hiệu quả trong thai kỳ và cho con bú còn thiếu. Tác dụng gây dị ứng và phá thai đã được báo cáo đối với loài liên quan O. basilicum. (Ernst 2002) Tài liệu dữ liệu dân tộc học về dược lý học Việc sử dụng O. campechianum làm thuốc gây dị ứng ở Brazil. Ở Puerto Rico, O. micranthum đã được sử dụng để tăng tiết sữa.(Sacchetti 2004, Vieira 2000)

Cách sử dụng Amazonian Basil

Đang thiếu dữ liệu lâm sàng để đưa ra khuyến nghị về liều lượng cho húng quế Amazon.

Cảnh báo

Không có tài liệu nào được ghi chép rõ ràng. Các chế phẩm chứa ethanol, metanol và tinh dầu của O. campechianum không được coi là có khả năng gây đột biến dựa trên xét nghiệm Ames, nhưng tinh dầu được ghi nhận là có khả năng gây độc tế bào ở nồng độ cao nhất được thử nghiệm (100%).(Tacchini 2020)

Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Amazonian Basil

Mặc dù không có bằng chứng lâm sàng, nhưng tài liệu dữ liệu dân tộc học về việc sử dụng O. campechianum làm thuốc lợi tiểu ở Brazil. (Sacchetti 2004, Vieira 2000) Những người được kê đơn thuốc lợi tiểu (ví dụ hydrochlorothiazide, furosemide) nên được cảnh báo về tác dụng phụ tiềm ẩn khi tự ý sử dụng. -điều trị bằng loại thảo mộc này.

Eugenol được quan sát là gây độc cho gan ở những con chuột bị thiếu glutathione, dẫn đến việc Tổ chức Y tế Thế giới phải đưa ra cảnh báo về việc sử dụng đồng thời với acetaminophen.(WHO 2002)

Tuyên bố từ chối trách nhiệm

Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

Từ khóa phổ biến