Amphotericin B liposomal

Tên chung: Amphotericin B Liposomal
Tên thương hiệu: AmBisome
Dạng bào chế: bột tiêm tĩnh mạch (50 mg)
Nhóm thuốc: Polyen

Cách sử dụng Amphotericin B liposomal

Amphotericin B liposomal là một loại thuốc chống nấm được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm nấm nghiêm trọng, đe dọa tính mạng bao gồm bệnh leishmania hoặc một dạng viêm màng não nhất định ở người nhiễm HIV (vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người).

Amphotericin B liposomal không dùng để điều trị nhiễm nấm nhẹ như nhiễm trùng nấm men ở miệng, thực quản hoặc âm đạo.

Amphotericin B liposomal cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Amphotericin B liposomal phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình tiêm. Hãy báo ngay cho người chăm sóc của bạn nếu bạn cảm thấy chóng mặt, buồn nôn, choáng váng, đổ mồ hôi, nóng hoặc lạnh hoặc nếu bạn có nhịp tim nhanh, tức ngực hoặc khó thở.

Amphotericin B liposomal có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • vấn đề về thận--đi tiểu ít hoặc không đi tiểu, sưng bàn chân hoặc mắt cá chân, cảm thấy mệt mỏi hoặc khó thở;
  • mức canxi thấp--co thắt hoặc co thắt cơ, tê hoặc cảm giác ngứa ran (quanh miệng, hoặc ở ngón tay và ngón chân);
  • magie thấp--chóng mặt, nhịp tim không đều, cảm giác bồn chồn, chuột rút, co thắt cơ, cảm giác ho hoặc nghẹt thở; hoặc

  • mức kali thấp--chuột rút ở chân, táo bón, nhịp tim không đều, tức ngực, khát nước hoặc đi tiểu nhiều, tê hoặc ngứa ran, yếu cơ hoặc cảm giác khập khiễng.
  • Tác dụng phụ thường gặp của amphotericin B liposomal có thể bao gồm:

  • đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy;
  • khó thở;
  • ớn lạnh;
  • yếu đuối ; hoặc
  • phát ban.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Amphotericin B liposomal

    Bạn không nên điều trị bằng amphotericin B nếu bạn bị dị ứng với nó.

    Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng mắc:

  • bệnh thận;
  • bệnh gan; hoặc
  • mất cân bằng điện giải (chẳng hạn như nồng độ kali hoặc magie trong máu cao hay thấp).
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai. Người ta không biết liệu liposomal amphotericin B có gây hại cho thai nhi hay không.

    Bạn không nên cho con bú khi đang sử dụng amphotericin B liposomal.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Amphotericin B liposomal

    Amphotericin B liposomal được tiêm truyền vào tĩnh mạch. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sẽ tiêm cho bạn loại thuốc này.

    amphotericin B liposomal phải được tiêm từ từ và quá trình truyền có thể mất khoảng 2 giờ để hoàn thành.

    Có thể cần phải tiêm Amphotericin B liposomal trong vài tuần hoặc vài tháng, tùy thuộc vào tình trạng nhiễm trùng đang được điều trị.

    Thở, huyết áp, nồng độ oxy, chức năng thận và các dấu hiệu quan trọng khác của bạn sẽ được theo dõi chặt chẽ.

    Cảnh báo

    Hãy cho người chăm sóc của bạn biết nếu bạn cảm thấy chóng mặt, buồn nôn, choáng váng, đổ mồ hôi, nóng hoặc lạnh hoặc nếu bạn có nhịp tim nhanh, tức ngực hoặc khó thở khi đang dùng amphotericin B liposomal.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Amphotericin B liposomal

    Amphotericin B có thể gây hại cho thận của bạn, đặc biệt nếu bạn cũng sử dụng một số loại thuốc điều trị nhiễm trùng, ung thư, loãng xương, thải ghép nội tạng, rối loạn đường ruột, huyết áp cao hoặc đau hoặc viêm khớp (bao gồm Advil, Motrin và Aleve).

    Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến amphotericin B liposomal, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến