Anzemet

Tên chung: Dolasetron (oral)
Nhóm thuốc: Thuốc đối kháng thụ thể 5HT3

Cách sử dụng Anzemet

Anzemet ngăn chặn hoạt động của các hóa chất trong cơ thể có thể gây buồn nôn và nôn.

Anzemet uống (uống) được dùng để ngăn ngừa buồn nôn và nôn có thể do thuốc điều trị gây ra ung thư (hóa trị liệu).

Anzemet cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Anzemet phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Anzemet: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:

  • nhức đầu kèm theo đau ngực và chóng mặt nghiêm trọng, ngất xỉu , nhịp tim đập nhanh hoặc đập mạnh;
  • cảm giác choáng váng, như thể bạn sắp ngất đi;
  • nhịp tim chậm, mạch yếu, thở chậm;
  • sưng tay hoặc chân;
  • đi tiểu ít hoặc không đi tiểu; hoặc
  • mức serotonin trong cơ thể cao - kích động, ảo giác, sốt, nhịp tim nhanh, phản xạ hoạt động quá mức, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mất khả năng phối hợp, ngất xỉu.
  • Tác dụng phụ thường gặp của Anzemet có thể bao gồm:

  • nhức đầu nhẹ;
  • chóng mặt nhẹ;
  • buồn ngủ; hoặc
  • đau.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Anzemet

    Bạn không nên dùng Anzemet nếu bạn bị dị ứng với dolasetron.

    Để đảm bảo bạn có thể dùng thuốc này một cách an toàn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn mắc bất kỳ tình trạng nào sau đây:

  • bệnh thận;
  • bệnh tim nghiêm trọng như "hội chứng bệnh xoang";
  • rối loạn nhịp tim như nhịp tim chậm hoặc rung tâm nhĩ (nhịp tim nhanh, không đều);
  • tiền sử cá nhân hoặc gia đình mắc hội chứng QT kéo dài;
  • suy tim sung huyết; hoặc
  • mất cân bằng điện giải (chẳng hạn như nồng độ kali hoặc magie trong máu thấp).
  • Người ta không biết liệu Anzemet có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai.

    Người ta không biết liệu dolasetron đi vào sữa mẹ hay nó có thể gây hại cho trẻ bú. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.

    Không nên dùng Anzemet cho trẻ dưới 2 tuổi.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Anzemet

    Dùng Anzemet đúng theo chỉ định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Không dùng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn mức khuyến cáo.

    Anzemet thường được dùng 1 giờ trước khi hóa trị. Làm theo hướng dẫn của bác sĩ.

    Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, nóng và ánh sáng.

    Cảnh báo

    Bạn không nên dùng Anzemet nếu bạn bị dị ứng với dolasetron. Anzemet có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về nhịp tim. Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn có tiền sử mắc hội chứng QT kéo dài. Hãy cho bác sĩ biết nếu có ai trong gia đình bạn đã từng mắc phải tình trạng này.

    Anzemet thường được dùng 1 giờ trước khi hóa trị hoặc 2 giờ trước khi phẫu thuật. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn quên uống thuốc trong khoảng thời gian quy định trước khi làm thủ thuật.

    Hãy làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn và gói thuốc của bạn. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả tình trạng bệnh lý, tình trạng dị ứng và tất cả các loại thuốc bạn sử dụng.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Anzemet

    Anzemet có thể gây ra vấn đề nghiêm trọng về tim, đặc biệt nếu bạn sử dụng một số loại thuốc cùng lúc, bao gồm thuốc kháng sinh, thuốc chống trầm cảm, thuốc điều trị nhịp tim, thuốc chống loạn thần và thuốc điều trị ung thư, sốt rét, HIV hoặc AIDS. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng cũng như những loại thuốc bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng trong quá trình điều trị bằng thuốc này.

    Dùng Anzemet trong khi bạn đang sử dụng một số loại thuốc khác có thể khiến tăng nồng độ serotonin cao trong cơ thể bạn, một tình trạng gọi là "hội chứng serotonin" có thể gây tử vong. Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn cũng sử dụng:

  • thuốc điều trị trầm cảm;
  • thuốc điều trị rối loạn tâm thần;

  • một loại thuốc gây nghiện (opioid); hoặc
  • thuốc chống buồn nôn và nôn.
  • Danh sách này chưa đầy đủ và nhiều loại thuốc khác có thể tương tác với dolasetron . Điều này bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Cung cấp danh sách tất cả các loại thuốc của bạn cho bất kỳ nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nào điều trị cho bạn.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến