Apremilast

Tên chung: Apremilast
Tên thương hiệu: Otezla
Dạng bào chế: viên uống (10 mg-20 mg-30 mg; 30 mg)
Nhóm thuốc: Thuốc chống thấp khớp

Cách sử dụng Apremilast

Apremilast là chất ức chế phosphodiesterase 4 (PDE4) có tác dụng ức chế hệ thống miễn dịch, giúp giảm viêm.

Apremilast được dùng để điều trị viêm khớp vẩy nến thể hoạt động ở người lớn.

Apremilast cũng được sử dụng để điều trị bệnh vẩy nến mảng bám từ trung bình đến nặng ở người lớn, những người cũng có thể được trị liệu bằng ánh sáng hoặc các phương pháp điều trị bệnh vẩy nến khác.

Apremilast cũng được sử dụng để điều trị loét miệng ở người lớn mắc bệnh Behçet (một bệnh gây viêm trong mạch máu).

Apremilast phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với apremilast: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • tiêu chảy nặng, buồn nôn và nôn;
  • giảm cân không rõ nguyên nhân hoặc nếu bạn sụt cân nhiều;
  • thay đổi tâm trạng, trầm cảm mới hoặc trầm trọng hơn; hoặc
  • ý nghĩ tự tử hoặc làm tổn thương bản thân.
  • Các tác dụng phụ thường gặp vào tháng 1 có thể bao gồm:

  • buồn nôn, tiêu chảy;
  • đau đầu; hoặc
  • các triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ những ảnh hưởng và những vấn đề khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Apremilast

    Bạn không nên sử dụng apremilast nếu bạn bị dị ứng với nó.

    Để đảm bảo thuốc này an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng dùng:

  • bệnh thận; hoặc
  • trầm cảm hoặc có ý nghĩ hoặc hành động tự tử.
  • Một số người có ý định tự tử khi dùng apremilast. Bác sĩ sẽ cần kiểm tra tiến triển của bạn khi khám thường xuyên. Gia đình bạn hoặc những người chăm sóc khác cũng nên cảnh giác với những thay đổi trong tâm trạng hoặc triệu chứng của bạn.

    Apremilast có thể gây hại cho thai nhi. Hãy sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai và báo cho bác sĩ nếu bạn có thai.

    Nếu bạn đang mang thai, tên của bạn có thể được liệt kê trong sổ đăng ký mang thai để theo dõi tác động của apremilast đối với em bé.

    Có thể không an toàn khi cho con bú khi sử dụng thuốc này. Hãy hỏi bác sĩ của bạn về bất kỳ rủi ro nào.

    Apremilast không được phép sử dụng cho bất kỳ ai dưới 18 tuổi.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Apremilast

    Liều thông thường dành cho người lớn điều trị viêm khớp vảy nến:

    Liều ban đầu: -Ngày 1: 10 mg uống một lần một ngày (AM) -Ngày 2: 10 mg uống hai lần một ngày (AM và PM) -Ngày 3: 10 mg uống mỗi ngày một lần (AM); 20 mg uống một lần một ngày (PM) -Ngày 4: uống 20 mg hai lần một ngày (sáng và chiều) -Ngày 5: 20 mg uống một lần một ngày (AM); 30 mg uống một lần một ngày (PM) Liều duy trì: 30 mg uống hai lần một ngày (sáng và chiều) Nhận xét: Việc chuẩn độ này nhằm mục đích làm giảm các triệu chứng tiêu hóa liên quan đến liệu pháp ban đầu. Sử dụng: Điều trị bệnh nhân trưởng thành bị viêm khớp vảy nến hoạt động

    Cảnh báo

    Một số người có ý nghĩ tự tử khi dùng apremilast. Luôn cảnh giác với những thay đổi trong tâm trạng hoặc triệu chứng của bạn. Hãy báo cáo bất kỳ triệu chứng mới hoặc triệu chứng xấu đi nào cho bác sĩ của bạn.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Apremilast

    Đôi khi việc sử dụng một số loại thuốc cùng một lúc là không an toàn. Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến nồng độ thuốc khác mà bạn dùng trong máu, điều này có thể làm tăng tác dụng phụ hoặc làm cho thuốc kém hiệu quả hơn.

    Các loại thuốc khác có thể tương tác với apremilast, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin , và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

    Câu hỏi thường gặp phổ biến

    Sotyktu và Otezla đều là thuốc uống theo toa dùng để điều trị bệnh vẩy nến thể mảng từ trung bình đến nặng, nhưng chúng hoạt động theo những cách khác nhau. Sotyktu chặn một loại protein có tên TYK2 (tyrosine kinase 2) để giúp giảm viêm và cải thiện mức độ nghiêm trọng cũng như số lượng tổn thương bệnh vẩy nến. Otezla hoạt động bằng cách ngăn chặn enzyme phosphodiesterase loại 4 (PDE4) để giảm viêm. Tiếp tục đọc

    Otezla được sản xuất bởi Amgen Inc, có trụ sở tại Thousand Oaks, California. Otezla đắt vì nó là thuốc chính hiệu. Tùy chọn chung có chi phí thấp hơn được gọi là apremilast đã được FDA phê duyệt vào tháng 2 năm 2021, nhưng nó vẫn chưa có mặt trên thị trường Hoa Kỳ, có thể do quá trình bảo vệ bằng sáng chế đang diễn ra. Tiếp tục đọc

    Sotyktu và Otezla đều là thuốc uống theo toa dùng để điều trị bệnh vẩy nến thể mảng từ trung bình đến nặng, nhưng chúng hoạt động theo những cách khác nhau. Sotyktu chặn một loại protein có tên TYK2 (tyrosine kinase 2) để giúp giảm viêm và cải thiện mức độ nghiêm trọng cũng như số lượng tổn thương bệnh vẩy nến. Otezla hoạt động bằng cách ngăn chặn enzyme phosphodiesterase loại 4 (PDE4) để giảm viêm. Tiếp tục đọc

    Otezla được sản xuất bởi Amgen Inc, có trụ sở tại Thousand Oaks, California. Otezla đắt vì nó là thuốc chính hiệu. Tùy chọn chung có chi phí thấp hơn được gọi là apremilast đã được FDA phê duyệt vào tháng 2 năm 2021, nhưng nó vẫn chưa có mặt trên thị trường Hoa Kỳ, có thể do quá trình bảo vệ bằng sáng chế đang diễn ra. Tiếp tục đọc

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến