Asafoetida
Tên chung: Ferula Assa-foetida L.
Tên thương hiệu: Asa Foetida, Asafetida, Asafoetida, Devil's Dung, Gum Asafoetida, Hing, Stinkasant
Cách sử dụng Asafoetida
Hoạt tính kháng nấm
Dữ liệu in vitro
Trong các thử nghiệm sơ bộ trong một nghiên cứu thực nghiệm, tinh dầu asafetida (1,25 đến 10 mcL/mL) không chứng minh được hoạt tính kháng nấm đầy đủ đối với các loài Alternaria , BiPolaris sorokiniana, hoặc Acremonium sclerotigenum và do đó đã bị loại khỏi việc thăm dò thêm.(Mafakheri 2018)
Tác dụng chống động vật nguyên sinh
Dữ liệu trên động vật
Asafoetida đã chứng minh một số hoạt động chống lại bệnh cryptosporidiosis ở chuột, nhưng tác dụng của nó ít hơn so với nitazoxanide.(Abdelmaksoud 2020)
Tác dụng chống co thắt và hạ huyết áp
Dữ liệu trên động vật
Tác dụng chống co thắt và hạ huyết áp của chiết xuất kẹo cao su đã được chứng minh trong các thí nghiệm trên động vật.(Fatehi 2004)
Hoạt tính kháng vi-rút
Dữ liệu in vitro
Hoạt tính kháng vi-rút của các hợp chất sesquiterpene của F. assa-foetida đã được chứng minh trong ống nghiệm chống lại vi-rút cúm A (H1N1).(Lee 2009)
Ung thư
Asafetida là một chất chống oxy hóa mạnh (Saleem 2001) và axit ferulic, một thành phần của nhựa, đã hứa hẹn là một tác nhân phòng ngừa ung thư, (Mallikarjuna 2003) cho thấy rằng asafetida có thể có tác dụng bảo vệ chống lại bệnh ung thư. chất gây ung thư. Cơ chế mà asafetida có thể phát huy tác dụng chống ung thư vẫn chưa rõ ràng. Các giả thuyết bao gồm việc ngăn chặn các gốc tự do, ức chế các tế bào tiêu diệt tự nhiên, tạo ra các enzyme như glutathione S-transferase và quinone reductase, và ức chế sinh tổng hợp polyamine và DNA. (Appendino 2006, Saleem 2001)
Động vật và dữ liệu in vitro
Các nghiên cứu in vitro đã cho thấy một số độc tính tế bào đối với bệnh báng bụng do ung thư hạch, tế bào ung thư bạch cầu dòng tủy mãn tính, tế bào ung thư gan và tế bào lympho ở người. (Unnikrishnan 1988, Verma 2019) Tính chất gây chết tế bào và chống tăng sinh đã được chứng minh trong ống nghiệm với tinh dầu giàu dithiolane và chiết xuất farnesiferol C. Các cơ chế bao gồm điều hòa giảm yếu tố hạt nhân kappa B và biểu hiện gen beta-yếu tố tăng trưởng khối u, sau đó là tăng caspase-3 và biểu hiện yếu tố-alpha hoại tử khối u, ức chế các protein liên quan đến chu kỳ tế bào và làm giảm quá trình acetyl hóa histone.(Jung 2019, Verma 2019) Khả năng bảo vệ chống lại tác nhân gây đột biến do aflatoxin B1 gây ra cũng đã được chứng minh (Soni 1997); tuy nhiên, tác dụng này chỉ rõ ràng đối với một chủng Salmonella typhimurium và kém hơn so với tác dụng quan sát được khi dùng nghệ và tỏi.
Việc sử dụng F. assa-foetida mang lại sự bảo vệ đáng kể chống lại quá trình gây ung thư vú do hóa chất gây ra ở phụ nữ trẻ chuột. (Mallikarjuna 2003) Việc giảm số lượng trung bình ung thư biểu mô tuyến vú trên mỗi con chuột (được coi là chỉ số đáng tin cậy nhất về nguyên nhân khối u vú ở động vật thí nghiệm) rất có ý nghĩa ở những con chuột dùng asafetida như một phần trong chế độ ăn của chúng (1,25% hoặc 2,5% w /w). Các nghiên cứu dài hạn cho thấy có sự giảm về số lượng và kích thước của khối u vú có thể sờ thấy được, cũng như làm chậm thời gian tiềm ẩn trung bình của sự xuất hiện khối u. Việc bổ sung asafetida vào chế độ ăn không ảnh hưởng đến lượng thức ăn ăn vào.
Ứng dụng nha khoa
Dữ liệu lâm sàng
Nước súc miệng asafoetida 0,5% được so sánh với nước súc miệng chlorhexidine tiêu chuẩn ở 126 bệnh nhân bị mảng bám răng và viêm nướu. Sự giảm đáng kể chỉ số mảng bám và chỉ số nướu biến đổi đã được quan sát thấy ở nhóm asafoetida; mức giảm chỉ số mảng bám cũng lớn hơn đáng kể so với nhóm dùng chlorhexidine vào cuối nghiên cứu.(Hashemi 2019)
Bệnh tiểu đường
Dữ liệu động vật
Chiết xuất ethyl acetate của kẹo cao su asafoetida có liên quan đến việc giảm glucose và lipid ở chuột mắc bệnh tiểu đường mà không làm giảm cân đáng kể.(Rafiee 2020)
Hội chứng ruột kích thích
Dữ liệu lâm sàng
Một đánh giá hệ thống và phân tích tổng hợp của Cochrane đã xác định 2 nghiên cứu nhỏ (N=129) có chất lượng tổng thể rất thấp và nguy cơ cao hoặc chưa xác định về hội chứng ruột kích thích. sai lệch đánh giá việc sử dụng asafetida vi lượng đồng căn so với giả dược hoặc điều trị thông thường (dicyclomine) ở bệnh nhân mắc IBS-C. Một sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về sự cải thiện toàn diện đã được tìm thấy đối với biện pháp can thiệp so với giả dược trong một nghiên cứu và không có sự khác biệt nào được ghi nhận giữa asafetida và chăm sóc thông thường (dicyclomine liều cao). Các tác giả kết luận rằng không thể đưa ra khuyến nghị nào do chất lượng dữ liệu rất thấp. Đánh giá cập nhật năm 2019 đã xác định được 2 nghiên cứu bổ sung (N=178) đã xác nhận kết luận ban đầu của tác giả.(Peckham 2013, Peckham 2019)
Hoạt tính thuốc trừ sâu
Dữ liệu trên động vật và in vitro
Hoạt tính diệt nhuyễn thể của các bộ phận và thành phần của cây F. asafetida đã được chứng minh là có khả năng chống lại ốc sên, loài đóng vai trò là vật chủ trung gian của sán lá sán lá gan gia súc .(Kumar 2006, Kumar 2009)
Asafoetida phản ứng phụ
Các tổn thương chàm cục bộ đã được quan sát thấy trên bụng của 32 trẻ nhỏ (1 đến 6 tháng tuổi) sau khi bôi tinh dầu asafetida oleo-gum-resin lên vùng bụng. Các tổn thương đa dạng từ các sẩn và dát hồng ban đến các mảng hình khuyên hoặc hình kỳ lạ và có liên quan đến chứng khô da. Thời gian áp dụng asafetida dao động từ 2 ngày đến vài tuần; chỉ có 4 trẻ sơ sinh có tiền sử viêm da dị ứng.(Tempark 2016)
Trước khi dùng Asafoetida
Tránh sử dụng. Asafetida theo truyền thống đã được sử dụng như một chất kích thích và phá thai.(Ernst 2002)
Chất chiết xuất từ ethanol của F. assa-foetida đã được sử dụng trong một thí nghiệm để xác định tác dụng (không liên quan đến estrogen) đối với chuột mang thai. Hoạt động tránh thai đã được thiết lập đối với chiết xuất, có thể do sự can thiệp vào quá trình chuyển hóa năng lượng của tử cung.(Keshri 2004)
Cách sử dụng Asafoetida
Thiếu bằng chứng lâm sàng để hỗ trợ các khuyến nghị về liều lượng.
Cảnh báo
Việc nuốt phải không có liên quan đến độc tính nghiêm trọng ở người lớn. Tuy nhiên, một báo cáo trường hợp đã mô tả sự phát triển của bệnh methemoglobin huyết nghiêm trọng ở trẻ 5 tuần tuổi sau khi uống một lượng không xác định dung dịch glycated asafetida (hỗn hợp asafetida, glycerol, propylene glycol và canxi cacbonat). (Kelly 1984) Trong Thử nghiệm trong ống nghiệm đã phát hiện ra rằng kẹo cao su asafetida có tác dụng oxy hóa mạnh đối với huyết sắc tố tinh khiết của thai nhi, dẫn đến kết luận rằng phương thuốc dân gian này được coi là có khả năng đe dọa tính mạng đối với trẻ sơ sinh.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Asafoetida
Một số dẫn xuất coumarin đã được phân lập từ nhựa asafetida, (Abd El-Razek 2001) cho thấy khả năng tăng cường hoạt tính dược lý của thuốc chống đông máu (ví dụ, warfarin). (Heck 2000) Các báo cáo được công bố về những tương tác như vậy còn thiếu, và tầm quan trọng lâm sàng của những tác dụng đó vẫn chưa được biết rõ.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions