Ascorbic acid

Tên chung: Ascorbic Acid (vitamin C)
Nhóm thuốc: Vitamin

Cách sử dụng Ascorbic acid

Axit ascorbic được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa tình trạng thiếu vitamin C.

Axit ascorbic còn được sử dụng trong việc hỗ trợ hoạt động chống oxy hóa và hệ thống miễn dịch hoạt động tốt để bảo vệ cơ thể khỏi bệnh tật.

Axit ascorbic cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sản phẩm này.

Ascorbic acid phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Axit ascoricic có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Ngừng sử dụng axit ascorbic và gọi bác sĩ ngay nếu bạn bị:

  • đau khớp, suy nhược hoặc cảm giác mệt mỏi, sụt cân, đau dạ dày; hoặc
  • ớn lạnh, sốt, đau ở bên sườn hoặc lưng dưới, tiểu ra máu, đi tiểu đau hoặc khó khăn.
  • Tác dụng phụ thường gặp của axit ascorbic có thể bao gồm:

  • ợ chua, khó chịu ở dạ dày; hoặc
  • buồn nôn, tiêu chảy, co thắt dạ dày.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra . Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1 800 FDA 1088.

    Trước khi dùng Ascorbic acid

    Bạn không nên sử dụng axit ascorbic nếu bạn đã từng bị dị ứng với chất bổ sung vitamin C.

    Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ xem axit ascorbic có an toàn khi sử dụng hay không nếu bạn đã từng bị:

  • nếu bạn hút thuốc (hút thuốc có thể làm cho axit ascorbic kém hiệu quả hơn);
  • rối loạn quá tải sắt di truyền (hemochromatosis); hoặc
  • bệnh thận hoặc có tiền sử sỏi thận.
  • Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Ascorbic acid

    Liều thông thường dành cho người lớn để bổ sung chế độ ăn uống:

    Đường uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da: 50 đến 200 mg/ngày.

    Thông thường Liều dành cho người lớn để axit hóa nước tiểu:

    Đường uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da: 4 đến 12 g/ngày chia làm 3 đến 4 lần.

    Người lớn thông thường Liều điều trị bệnh Scurvy:

    Đường uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da: 100 đến 250 mg một hoặc hai lần mỗi ngày trong tối thiểu hai tuần.

    Dành cho trẻ em thông thường Liều bổ sung trong chế độ ăn uống:

    Đường uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da: 35 đến 100 mg/ngày.

    Liều thông thường cho trẻ em để axit hóa nước tiểu:

    Đường uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da: 500 mg mỗi 6 đến 8 giờ.

    Liều thông thường dành cho trẻ em điều trị bệnh Scurvy:

    Đường uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm dưới da: 100 đến 300 mg/ngày chia làm nhiều lần trong tối thiểu hai tuần.

    Cảnh báo

    Làm theo mọi hướng dẫn trên nhãn và bao bì sản phẩm. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả tình trạng bệnh lý, tình trạng dị ứng và tất cả các loại thuốc bạn sử dụng.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Ascorbic acid

    Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến axit ascorbic, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc khác mà bạn sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến