Auryxia

Tên chung: Ferric Citrate
Nhóm thuốc: Chất kết dính phốt phát

Cách sử dụng Auryxia

Auryxia chứa sắt liên kết với phốt phát mà bạn hấp thụ qua thức ăn, giúp cơ thể bạn hấp thụ ít phốt phát hơn. Điều này có thể làm giảm lượng phốt pho (một khoáng chất) trong máu của bạn.

Auryxia được sử dụng để kiểm soát nồng độ phốt pho ở người lớn mắc bệnh thận mãn tính đang chạy thận.

Auryxia cũng là được sử dụng để điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở người lớn mắc bệnh thận mãn tính không chạy thận nhân tạo.

Auryxia cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.

Auryxia phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Auryxia có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • các vấn đề nghiêm trọng về dạ dày (đau, nôn mửa, tiêu chảy); hoặc
  • kali cao--buồn nôn, suy nhược, cảm giác ngứa ran, đau ngực, nhịp tim không đều, mất vận động.
  • Tác dụng phụ thường gặp của Auryxia có thể bao gồm:

  • tiêu chảy, táo bón;
  • màu sẫm hơn ở nhu động ruột của bạn;
  • buồn nôn, nôn mửa, đau dạ dày; hoặc
  • ho.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Auryxia

    Bạn không nên sử dụng Auryxia nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có:

  • rối loạn quá tải sắt (hemochromatosis).
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị:

  • bệnh gan;
  • rối loạn dạ dày hoặc đường ruột;
  • chảy máu dạ dày; hoặc
  • phẫu thuật dạ dày hoặc ruột.
  • Người ta không biết liệu thuốc này có gây hại cho thai nhi hay không. Dùng sắt quá liều có thể gây sẩy thai, dị tật bẩm sinh hoặc tiểu đường liên quan đến thai kỳ. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.

    Có thể không an toàn khi cho con bú khi bạn đang sử dụng thuốc này. Hãy hỏi bác sĩ của bạn về bất kỳ rủi ro nào.

    Nhu cầu liều lượng của bạn có thể khác nhau khi mang thai hoặc khi bạn đang cho con bú.

    Thuốc này không được phép sử dụng cho bất kỳ ai dưới 18 tuổi.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Auryxia

    Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều lượng của bạn. Sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn.

    Auryxia có tác dụng tốt nhất nếu bạn dùng thuốc trong bữa ăn.

    Không nghiền nát hoặc nhai viên Auryxia. Thuốc có thể làm mất màu răng hoặc miệng của bạn.

    Auryxia có chứa sắt, được cơ thể bạn hấp thụ và lưu trữ trong khi bạn đang dùng Auryxia. Để đảm bảo cơ thể không tích trữ quá nhiều chất sắt, bạn sẽ cần xét nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra nồng độ chất sắt.

    Bạn có thể cần tuân theo chế độ ăn kiêng đặc biệt khi sử dụng Auryxia. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng. Tìm hiểu về những thực phẩm nên ăn hoặc tránh để giúp kiểm soát tình trạng của bạn.

    Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng.

    Đậy kín chai và xa tầm tay trẻ em . Vô tình dùng sắt quá liều là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ dưới 6 tuổi.

    Cảnh báo

    Giữ Auryxia xa tầm tay trẻ em. Một đứa trẻ vô tình sử dụng quá liều sắt citrate có thể gây tử vong.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Auryxia

    Nếu bạn dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây, hãy dùng chúng riêng biệt với liều ferric citrate của bạn:

  • Một loại kháng sinh có tên là doxycycline: uống Auryxia ít nhất 1 giờ trước khi bạn dùng Auryxia .
  • Một loại kháng sinh tên là ciprofloxacin: uống ít nhất 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống Auryxia.
  • Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến Auryxia, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến