Avodart

Tên chung: Dutasteride
Nhóm thuốc: Chất ức chế 5-alpha-reductase

Cách sử dụng Avodart

Avodart ngăn chặn sự chuyển đổi testosterone thành dihydrotestosterone (DHT) trong cơ thể. DHT tham gia vào sự phát triển của bệnh tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH).

Avodart được sử dụng để điều trị chứng tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH) ở nam giới có phì đại tuyến tiền liệt. Nó giúp cải thiện lưu lượng nước tiểu và cũng có thể làm giảm nhu cầu phẫu thuật tuyến tiền liệt sau này.

Avodart đôi khi được dùng cùng với một loại thuốc khác gọi là tamsulosin (Flomax). Hãy nhớ đọc hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc hướng dẫn dành cho bệnh nhân được cung cấp kèm theo từng loại thuốc của bạn.

Avodart cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Avodart phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng với Avodart: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • giảm ham muốn tình dục (ham muốn tình dục);
  • giảm lượng tinh dịch tiết ra khi quan hệ tình dục;
  • bất lực (khó đạt hoặc giữ cương cứng); hoặc
  • vú đau hoặc to ra.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Avodart

    Sử dụng Avodart có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư tuyến tiền liệt. Bác sĩ sẽ thực hiện các xét nghiệm để đảm bảo bạn không mắc các bệnh lý khác khiến bạn không thể sử dụng Avodart một cách an toàn.

    Trước khi dùng Avodart, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị dị ứng với thuốc này hoặc với một loại thuốc tương tự có tên là finasteride (Propecia, Proscar).

    Phụ nữ hoặc trẻ em không bao giờ nên dùng Avodart. Dutasteride có thể được hấp thụ qua da và phụ nữ hoặc trẻ em không được phép sử dụng viên nang Avodart. Mặc dù thuốc này không dành cho phụ nữ sử dụng nhưng thuốc này có thể gây dị tật bẩm sinh nếu phụ nữ tiếp xúc với thuốc này trong thời kỳ mang thai. Phụ nữ đang mang thai hoặc những người có thể mang thai không nên sử dụng viên nang Avodart. Nếu phụ nữ vô tình tiếp xúc với thuốc này từ viên nang bị rò rỉ, hãy rửa sạch vùng đó bằng xà phòng và nước ngay lập tức.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Avodart

    Dùng Avodart đúng theo chỉ định của bác sĩ. Không dùng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn mức khuyến nghị. Làm theo hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn.

    Uống viên nang với một cốc nước đầy.

    Avodart có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

    Không nhai, nghiền nát hoặc mở viên nang Avodart. Nuốt toàn bộ viên nang. Dutasteride có thể gây kích ứng môi, miệng hoặc cổ họng của bạn nếu viên nang bị vỡ hoặc mở ra trước khi bạn nuốt. Có thể mất đến 6 tháng sử dụng thuốc này trước khi các triệu chứng của bạn được cải thiện. Để được hiệu quả tốt nhất, hãy dùng thuốc theo chỉ dẫn. Đừng ngừng dùng Avodart mà không nói chuyện với bác sĩ.

    Để chắc chắn rằng loại thuốc này đang giúp ích cho tình trạng của bạn và không gây ra tác dụng có hại, máu của bạn có thể cần phải được kiểm tra thường xuyên. Bác sĩ cũng sẽ kiểm tra kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA) để kiểm tra ung thư tuyến tiền liệt. Hãy đến bác sĩ thường xuyên.

    Bảo quản Avodart ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng. Các viên nang có thể trở nên mềm và rò rỉ hoặc chúng có thể dính vào nhau nếu quá nóng. Không sử dụng bất kỳ viên nang nào bị nứt hoặc rò rỉ. Hãy gọi cho dược sĩ của bạn để được hướng dẫn cách vứt bỏ viên nang Avodart bị rò rỉ một cách an toàn.

    Cảnh báo

    Phụ nữ hoặc trẻ em không bao giờ nên dùng Avodart. Dutasteride có thể được hấp thụ qua da và phụ nữ hoặc trẻ em không được phép sử dụng viên nang. Mặc dù Avodart không dành cho phụ nữ sử dụng nhưng thuốc này có thể gây dị tật bẩm sinh nếu phụ nữ tiếp xúc với thuốc này trong thời kỳ mang thai. Phụ nữ đang mang thai hoặc có thể mang thai không nên sử dụng viên nang Avodart.

    Không nhai, nghiền nát hoặc mở viên nang Avodart. Nuốt toàn bộ viên nang. Dutasteride có thể gây kích ứng môi, miệng hoặc cổ họng của bạn nếu viên nang bị vỡ hoặc mở ra trước khi bạn nuốt. Nếu một phụ nữ vô tình tiếp xúc với thuốc này từ một viên nang bị rò rỉ, hãy rửa vùng đó bằng xà phòng và nước ngay lập tức.

    Trước khi dùng Avodart, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị dị ứng với dutasteride, hoặc một loại thuốc tương tự gọi là finasteride (Propecia, Proscar). Sử dụng Avodart có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư tuyến tiền liệt. Bác sĩ sẽ thực hiện các xét nghiệm để đảm bảo bạn không mắc các tình trạng khác khiến bạn không thể sử dụng Avodart một cách an toàn.

    Không hiến máu trong khi dùng Avodart và trong ít nhất 6 tháng sau khi kết thúc điều trị. Avodart có thể di chuyển trong máu và có thể gây dị tật bẩm sinh nếu phụ nữ mang thai được truyền máu có chứa dutasteride.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Avodart

    Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc khác mà bạn sử dụng, đặc biệt là:

  • conivaptan (Vaprisol);
  • imatinib (Gleevec );
  • isoniazid (để điều trị bệnh lao);
  • một loại kháng sinh như clarithromycin (Biaxin), erythromycin (E.E.S., EryPed, Ery-Tab, Erythrocin, Pediazole) hoặc telithromycin (Ketek);
  • một loại thuốc chống nấm như itraconazole (Sporanox), ketoconazole (Nizoral), miconazole (Oravig) , hoặc voriconazole (Vfend);
  • thuốc chống trầm cảm như nefazodone;
  • thuốc điều trị bệnh tim hoặc huyết áp như nicardipine ( Cardene) hoặc quinidin (Quin-G); hoặc
  • Thuốc điều trị HIV/AIDS như atazanavir (Reyataz), delavirdine (Rescriptor), indinavir (Crixivan), nelfinavir (Viracept), saquinavir (Invirase) hoặc ritonavir (Norvir , Kaletra).
  • Danh sách này chưa đầy đủ và các loại thuốc khác có thể tương tác với Avodart. Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng. Điều này bao gồm các sản phẩm kê đơn, không kê đơn, vitamin và thảo dược. Đừng bắt đầu dùng thuốc mới mà không nói với bác sĩ.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến