Axid AR
Tên chung: Nizatidine
Nhóm thuốc:
Thuốc đối kháng H2
Cách sử dụng Axid AR
Axid AR là thuốc không kê đơn có chứa nizatidine. Nizatidine là thuốc chẹn histamine-2 hoạt động bằng cách giảm lượng axit do dạ dày sản xuất.
Axid AR hoạt động bằng cách giảm sản xuất axit dạ dày có thể gây ợ nóng.
Axid AR cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Axid AR phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Axid AR: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Ngưng sử dụng Axid AR và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
Các tác dụng phụ thường gặp của Axid AR có thể bao gồm: p>
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Axid AR
Ợ nóng thường bị nhầm lẫn với các triệu chứng đầu tiên của cơn đau tim. Hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp nếu bạn bị đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, cơn đau lan đến cánh tay hoặc vai, buồn nôn, đổ mồ hôi và cảm giác mệt mỏi nói chung.
Bạn không nên sử dụng Axid AR nếu bị dị ứng với nizatidine hoặc các loại thuốc dạ dày tương tự như ranitidine (Zantac), cimetidine (Tagamet) hoặc famotidine (Pepcid).
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ xem bạn có an toàn khi sử dụng Axid AR hay không nếu bạn mắc các bệnh lý khác, đặc biệt là:
Người ta không biết liệu Axid AR có gây hại cho thai nhi hay không. Không sử dụng thuốc này mà không có lời khuyên của bác sĩ nếu bạn đang mang thai.
Nizatidine có thể truyền vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ bú. Bạn không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc này.
Không dùng thuốc này cho trẻ dưới 12 tuổi mà không có lời khuyên của bác sĩ.
Thuốc liên quan
- Axid AR
- Axid Pulvules
- Calcium carbonate, famotidine, and magnesium hydroxide
- Cimetidine
- Dual Action Complete
- Duo Fusion
- Famotidine
- Heartburn Relief
- Nizatidine
- Pepcid
- Pepcid AC
- Pepcid Complete
- Ranitidine
- Tagamet HB
- Zantac
Cách sử dụng Axid AR
Sử dụng Axid AR chính xác theo hướng dẫn trên nhãn. Không sử dụng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn mức khuyến nghị.
Để giảm triệu chứng ợ nóng, hãy nuốt 1 viên Axid AR với một cốc nước đầy.
Để ngăn ngừa triệu chứng ợ nóng, nuốt 1 viên với một cốc nước đầy ngay trước khi ăn hoặc tối đa 60 phút trước khi bạn ăn hoặc uống bất cứ thứ gì có thể khiến bạn bị ợ nóng.
Không uống quá 2 viên trong 24 giờ
Gọi cho bác sĩ nếu các triệu chứng ợ chua của bạn không cải thiện sau 14 ngày điều trị hoặc nếu bạn bị ợ chua trầm trọng hơn.
Axid AR có thể chỉ là một phần của một chương trình điều trị hoàn chỉnh điều trị cũng bao gồm thay đổi chế độ ăn uống hoặc thói quen sinh hoạt. Hãy làm theo hướng dẫn của bác sĩ thật chặt chẽ.
Axid AR có thể gây ra kết quả bất thường với một số xét nghiệm y tế. Hãy cho bất kỳ bác sĩ nào đang điều trị cho bạn biết rằng bạn đang sử dụng Axid AR.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, nóng và ánh sáng. Đậy kín chai khi không sử dụng.
Cảnh báo
Axid AR có thể gây ra tác dụng phụ làm suy giảm khả năng suy nghĩ hoặc phản ứng của bạn. Hãy cẩn thận nếu bạn lái xe hoặc làm bất cứ điều gì đòi hỏi bạn phải tỉnh táo và tỉnh táo.
Bạn không nên sử dụng Axid AR nếu bạn bị dị ứng với nizatidine hoặc các loại thuốc tương tự như ranitidine (Zantac), cimetidine (Tagamet) , hoặc famotidine (Pepcid).
Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn và gói thuốc của bạn. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả tình trạng bệnh lý, tình trạng dị ứng và tất cả các loại thuốc bạn sử dụng.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Axid AR
Các loại thuốc khác có thể tương tác với nizatidine, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions