Azathioprine
Tên chung: Azathioprine
Dạng bào chế: viên uống (100 mg; 50 mg; 75 mg)
Cách sử dụng Azathioprine
Azathioprine làm suy yếu hệ thống miễn dịch của cơ thể bạn, giúp cơ thể không "đào thải" một cơ quan được cấy ghép như thận. Sự đào thải nội tạng xảy ra khi hệ thống miễn dịch coi cơ quan mới như kẻ xâm lược và tấn công nó.
Azathioprine được sử dụng để ngăn cơ thể bạn đào thải một quả thận được ghép. Azathioprine cũng được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh viêm khớp dạng thấp.
Azathioprine cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Azathioprine phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Azathioprine có thể gây nhiễm trùng não nghiêm trọng có thể dẫn đến tàn tật hoặc tử vong. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp vấn đề về lời nói, suy nghĩ, thị lực hoặc cử động cơ. Những triệu chứng này có thể bắt đầu dần dần và nhanh chóng trở nên tồi tệ hơn.
Ngưng sử dụng azathioprine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào của bệnh ung thư hạch:
Cũng nên gọi bác sĩ ngay nếu bạn có:
buồn nôn, nôn mửa hoặc tiêu chảy nghiêm trọng;
Tác dụng phụ thường gặp của azathioprine có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Azathioprine
Bạn không nên dùng azathioprine nếu bạn bị dị ứng với azathioprine.
Bạn không nên sử dụng azathioprine để điều trị viêm khớp dạng thấp nếu bạn đang mang thai. Thuốc này có thể gây hại cho thai nhi. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai khi sử dụng thuốc này.
Azathioprine có thể gây ra một loại ung thư hạch (ung thư) hiếm gặp ở gan, lá lách và tủy xương, có thể gây tử vong. Điều này xảy ra chủ yếu ở thanh thiếu niên và nam thanh niên mắc bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng . Tuy nhiên, bất kỳ ai mắc chứng rối loạn tự miễn dịch viêm đều có thể có nguy cơ mắc ung thư hạch cao hơn. Hãy nói chuyện với bác sĩ về nguy cơ của chính bạn.
Khi dùng azathioprine, bạn có thể có nguy cơ mắc ung thư da cao hơn. Hãy hỏi bác sĩ về các triệu chứng trên da cần theo dõi.
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị:
Bạn không nên cho con bú khi đang sử dụng azathioprine.
Cách sử dụng Azathioprine
Bác sĩ sẽ thực hiện xét nghiệm máu để đảm bảo bạn không mắc các bệnh lý khiến bạn không thể sử dụng azathioprine một cách an toàn.
Hãy làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc và đọc tất cả hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều lượng của bạn. Sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn.
Khi dùng để ghép thận, azathioprine thường được dùng ngay trước hoặc vào ngày ghép. Đối với bệnh viêm khớp dạng thấp, azathioprine được dùng hàng ngày.
Có thể mất đến 8 tuần trước khi các triệu chứng của bạn được cải thiện. Tiếp tục sử dụng azathioprine theo chỉ dẫn và báo cho bác sĩ nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện sau 12 tuần sử dụng.
Dùng cùng với thức ăn nếu azathioprine gây khó chịu cho dạ dày của bạn.
Bạn có thể không dùng được thuốc này. tiếp tục dùng các loại thuốc trị viêm khớp khác cùng với azathioprine. Không thay đổi liều lượng hoặc lịch dùng thuốc mà không có lời khuyên của bác sĩ.
Azathioprine ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch của bạn. Bạn có thể bị nhiễm trùng dễ dàng hơn, thậm chí nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc gây tử vong. Bác sĩ sẽ cần khám cho bạn thường xuyên.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, nóng và ánh sáng. Đậy kín chai khi không sử dụng.
Cảnh báo
Azathioprine có thể gây ra một loại ung thư hạch (ung thư) hiếm gặp ở gan, lá lách và tủy xương có thể gây tử vong. Điều này xảy ra chủ yếu ở thanh thiếu niên và nam thanh niên mắc bệnh Crohn bệnh hoặc viêm loét đại tràng.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Azathioprine
Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn. Nhiều loại thuốc có thể ảnh hưởng đến azathioprine, đặc biệt là:
Danh sách này chưa đầy đủ và nhiều loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến azathioprine. Điều này bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions