Azelaic acid topical

Tên chung: Azelaic Acid Topical

Cách sử dụng Azelaic acid topical

Azelaic acid bôi ngoài (dành cho da) được dùng để trị mụn nhọt do trứng cá đỏ. Axit azelaic bôi tại chỗ có thể không hiệu quả trong việc điều trị chứng đỏ da.

Azelaic axit bôi ngoài da cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.

Azelaic acid topical phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy ngừng sử dụng thuốc này và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:

  • bỏng rát, châm chích hoặc nóng rát nghiêm trọng;
  • ngứa hoặc ngứa ran dữ dội;
  • đỏ nghiêm trọng, khô, bong tróc hoặc kích ứng khác;
  • thay đổi trên da màu sắc; hoặc
  • các vấn đề về hô hấp mới xuất hiện hoặc trầm trọng hơn.
  • Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc bôi axit azelaic có thể bao gồm:

  • đau, rát, châm chích hoặc ngứa ran;
  • da khô hoặc có vảy; o
  • ngứa hoặc kích ứng khác.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Azelaic acid topical

    Bạn không nên sử dụng axit azelaic tại chỗ nếu bạn bị dị ứng với axit azelaic hoặc propylene glycol.

    Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng mắc bệnh hen suyễn.

    Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

    Nếu bạn cho con bú, tránh bôi thuốc này lên vùng núm vú.

    Không được phép sử dụng bởi bất kỳ ai dưới 18 tuổi.

    Cách sử dụng Azelaic acid topical

    Liều thông thường dành cho người lớn trị mụn:

    20% Công thức kem: Thoa một lớp mỏng lên (các) vùng bị ảnh hưởng 2 lần một ngày Nhận xét:-(Các) vùng bị ảnh hưởng ) nên được rửa nhẹ nhàng và lau khô trước khi bôi. -Thuốc này nên được xoa bóp nhẹ nhàng nhưng kỹ lưỡng vào (các) vùng bị ảnh hưởng vào buổi sáng và buổi tối. -Thời gian điều trị dựa trên bệnh nhân và mức độ nghiêm trọng của mụn. -Cải thiện ở những bệnh nhân bị tổn thương viêm thường xảy ra trong vòng 4 tuần. Công dụng: Điều trị tại chỗ mụn trứng cá viêm nhẹ đến trung bình

    Liều thông thường dành cho người lớn trị mụn trứng cá đỏ:

    Công thức gel/bọt 15%: Thoa một lớp mỏng lên (các) vùng bị ảnh hưởng 2 lần một ngày. Nhận xét:-(Các) vùng bị ảnh hưởng nên được rửa và lau khô nhẹ nhàng trước khi bôi bằng xà phòng rất nhẹ hoặc chất tẩy rửa không chứa xà phòng kem dưỡng da.-Thuốc này nên được xoa bóp nhẹ nhàng nhưng kỹ lưỡng vào các vùng bị ảnh hưởng vào buổi sáng và buổi tối.-Bệnh nhân có thể bôi mỹ phẩm sau khi quá trình điều trị đã khô.-Bệnh nhân nên được đánh giá lại nếu không thấy cải thiện sau khi hoàn thành 12 tuần điều trị.- Đối với những bệnh nhân sử dụng công thức dạng bọt, nên sử dụng lượng bọt nhỏ nhất để che phủ đầy đủ (các) vùng bị ảnh hưởng bằng một lớp mỏng. Công dụng: Điều trị tại chỗ các sẩn viêm và mụn mủ của bệnh rosacea nhẹ đến trung bình

    Liều thông thường dành cho trẻ em trị mụn:

    12 tuổi trở lên: 20% Công thức kem: Thoa một lớp mỏng lên vùng bị mụn 2 lần một ngàyNhận xét:-Vùng bị mụn (Các) nên được rửa nhẹ nhàng và lau khô trước khi bôi. -Thuốc này nên được xoa bóp nhẹ nhàng nhưng kỹ lưỡng vào (các) vùng bị ảnh hưởng vào buổi sáng và buổi tối. -Sự cải thiện ở những bệnh nhân bị tổn thương viêm thường xảy ra trong vòng 4 tuần. Sử dụng: Điều trị tại chỗ mụn trứng cá viêm nhẹ đến trung bình

    Cảnh báo

    Chỉ sử dụng theo chỉ dẫn. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn sử dụng các loại thuốc khác hoặc mắc các bệnh lý hoặc dị ứng khác.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Azelaic acid topical

    Thuốc bôi ngoài da không có khả năng bị ảnh hưởng bởi các loại thuốc khác mà bạn sử dụng. Tuy nhiên, nhiều loại thuốc có thể tương tác với nhau. Thông báo cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến