Benzamycin

Tên chung: Benzoyl Peroxide And Erythromycin Topical
Nhóm thuốc: Thuốc trị mụn tại chỗ

Cách sử dụng Benzamycin

Benzoyl peroxide có tác dụng kháng khuẩn. Nó còn có tác dụng làm khô nhẹ giúp dầu thừa và bụi bẩn dễ dàng được rửa trôi.

Erythromycin là một loại kháng sinh. Thuốc bôi Erythromycin ngăn ngừa vi khuẩn phát triển trên da.

Benzamycin (dành cho da) là một loại thuốc kết hợp dùng để điều trị mụn trứng cá.

Benzamycin cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong phần này hướng dẫn dùng thuốc.

Benzamycin phản ứng phụ

Benzoyl peroxide có thể gây ra phản ứng dị ứng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng hoặc kích ứng da nghiêm trọng. Những phản ứng này có thể xảy ra chỉ vài phút sau khi bạn bôi thuốc hoặc trong vòng một ngày hoặc lâu hơn sau đó.

Ngưng sử dụng Benzamycin và nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu dị ứng nào sau đây phản ứng: phát ban, ngứa; khó thở, cảm thấy choáng váng; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Ngừng sử dụng thuốc này và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:

  • đỏ nghiêm trọng, nóng rát, châm chích hoặc bong tróc ở vùng da được điều trị; hoặc
  • tiêu chảy ra nước hoặc có máu.
  • Các tác dụng phụ thường gặp của Benzamycin có thể bao gồm:

  • cảm giác nóng rát hoặc châm chích nhẹ;
  • cảm giác ngứa ngáy hoặc châm chích;
  • khô hoặc bong tróc da được điều trị; hoặc
  • đỏ hoặc kích ứng khác.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Benzamycin

    Bạn không nên sử dụng Benzamycin nếu bạn bị dị ứng với benzoyl peroxide hoặc erythromycin (Akne-Mycin, Eryderm, Erythrocin, Pediazole và các loại khác).

    FDA thai kỳ loại C. Người ta không biết liệu Benzamycin có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai khi đang sử dụng thuốc này.

    Người ta không biết liệu thuốc bôi benzoyl peroxide và erythromycin có truyền vào sữa mẹ hay không hoặc liệu nó có thể gây hại cho trẻ bú hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Benzamycin

    Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Không sử dụng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn mức khuyến nghị.

    Rửa tay trước và sau khi bôi thuốc này.

    Làm sạch và lau khô vùng bạn sẽ bôi thuốc thuốc. Benzamycin thường được áp dụng hai lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối. Làm theo chỉ dẫn của bác sĩ.

    Tránh để thuốc này dính vào mắt, miệng hoặc mũi (hoặc trong nếp nhăn của mũi) hoặc trên môi của bạn. Nếu nó dính vào bất kỳ khu vực nào trong số này, hãy rửa bằng nước. Không bôi thuốc này lên vùng da bị cháy nắng, cháy nắng, khô, nứt nẻ, kích ứng hoặc gãy.

    Không che vùng da đã điều trị sau khi bôi Benzamycin. Làm như vậy có thể khiến cơ thể hấp thụ quá nhiều thuốc và có thể gây hại.

    Có thể mất vài tuần trước khi các triệu chứng của bạn cải thiện. Hãy tiếp tục sử dụng thuốc theo chỉ dẫn và báo cho bác sĩ nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện.

    Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng.

    Cảnh báo

    Thuốc này có thể gây ra phản ứng dị ứng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng hoặc kích ứng da nghiêm trọng. Ngừng sử dụng thuốc này và nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn bị: nổi mề đay, ngứa; khó thở, cảm thấy choáng váng; hoặc sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Benzamycin

    Không sử dụng Benzamycin trong thời gian điều trị bằng tretinoin (Retin-A). Sự kết hợp này có thể dẫn đến kích ứng da nghiêm trọng.

    Các loại thuốc khác mà bạn uống hoặc tiêm không có khả năng ảnh hưởng đến benzoyl peroxide và erythromycin bôi tại chỗ. Tuy nhiên, nhiều loại thuốc có thể tương tác với nhau. Thông báo cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến