Bleomycin

Tên chung: Bleomycin
Dạng bào chế: bột tiêm pha tiêm (15 chiếc; 30 chiếc)
Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh/thuốc chống ung thư

Cách sử dụng Bleomycin

Bleomycin được dùng để điều trị:

  • ung thư biểu mô tế bào vảy (một loại ung thư da có thể ảnh hưởng đến miệng, họng, mũi và xoang, dương vật, âm đạo hoặc cổ tử cung) ;
  • Bệnh Hodgkin và ung thư hạch không Hodgkin;
  • ung thư tinh hoàn; và
  • tràn dịch màng phổi ác tính (sự tích tụ chất lỏng ở các mô bên ngoài của phổi, do một số loại ung thư gây ra).
  • Bleomycin cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

    Bleomycin phản ứng phụ

    Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; sốt, ớn lạnh, lú lẫn; thở khò khè, khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

    Bleomycin có thể gây ra các vấn đề về hô hấp đe dọa tính mạng. Trong khi điều trị bằng bleomycin, hãy đảm bảo bạn có thể nhanh chóng nhận được trợ giúp y tế trong trường hợp bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào.

    Bleomycin có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:

  • đau ngực đột ngột, khó thở, ho khan, mệt mỏi;
  • cảm giác choáng váng, cảm giác như sắp ngất đi;
  • chán ăn, sụt cân;
  • tê hoặc yếu đột ngột ở một bên cơ thể, các vấn đề về thị giác hoặc ngôn ngữ;
  • mụn nước hoặc loét trong miệng, nướu đỏ hoặc sưng tấy, khó nuốt;

  • da bạn cứng lại bất thường; hoặc
  • sưng, tê, ngứa ran hoặc cảm giác lạnh ở ngón tay.
  • Các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra nhiều hơn ở người lớn tuổi.

    Tác dụng phụ thường gặp của bleomycin có thể bao gồm:

  • da đỏ, có vệt đen hoặc đổi màu;

  • thay đổi móng tay hoặc móng chân;
  • sốt, ớn lạnh, nôn mửa, cảm thấy không khỏe;
  • phát ban, ngứa; hoặc

  • rụng tóc.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Bleomycin

    Bạn không nên điều trị bằng bleomycin nếu bạn đã từng bị dị ứng với nó.

    Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị:

  • bệnh phổi hoặc các vấn đề về hô hấp;
  • bệnh thận; hoặc
  • bệnh gan.
  • Bleomycin có thể gây hại cho thai nhi. Hãy sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai và báo cho bác sĩ nếu bạn có thai.

    Bạn không nên cho con bú khi đang sử dụng bleomycin.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Bleomycin

    Bleomycin được dùng dưới dạng tiêm vào cơ hoặc dưới da hoặc truyền vào tĩnh mạch. Khi điều trị tràn dịch màng phổi, bleomycin được tiêm qua ống lồng ngực.

    Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sẽ tiêm cho bạn loại thuốc này.

    Bleomycin thường được tiêm một hoặc hai lần mỗi tuần, tùy thuộc vào tình trạng đang được điều trị. Khi được truyền qua ống lồng ngực, bleomycin thường chỉ được tiêm một lần.

    Để đảm bảo bleomycin không gây ra tác hại cho phổi, bạn có thể cần phải chụp X-quang ngực hoặc các xét nghiệm chức năng phổi thường xuyên khác.

    Chức năng thận và chức năng gan của bạn cũng có thể cần được kiểm tra.

    Nếu bạn cần phẫu thuật, hãy báo trước cho bác sĩ phẫu thuật rằng bạn đang được điều trị bằng bleomycin.

    Cảnh báo

    Trong khi bạn đang được điều trị bằng thuốc này, hãy đảm bảo rằng bạn có thể nhanh chóng nhận được trợ giúp y tế trong trường hợp bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào.

    Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn cảm thấy mệt mỏi, choáng váng, khó thở hoặc nếu bạn bị đau ngực hoặc khó chịu, ho khan, chán ăn hoặc sụt cân.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Bleomycin

    Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến bleomycin, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến