Buspirone
Tên chung: Buspirone
Nhóm thuốc:
Thuốc giải lo âu khác , Chất chống ung thư
Cách sử dụng Buspirone
Buspirone là thuốc chống lo âu ảnh hưởng đến các hóa chất trong não có thể mất cân bằng ở những người mắc chứng lo âu.
Buspirone được sử dụng để điều trị các triệu chứng lo âu, chẳng hạn như sợ hãi, căng thẳng, khó chịu , chóng mặt, nhịp tim đập thình thịch và các triệu chứng thực thể khác.
Buspirone không phải là thuốc chống loạn thần và không nên được sử dụng thay cho thuốc do bác sĩ kê toa để điều trị rối loạn tâm thần.
Buspirone phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu phản ứng dị ứng với buspirone: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
Các tác dụng phụ phổ biến của buspirone có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Buspirone
Bạn không nên sử dụng buspirone nếu bạn bị dị ứng với nó.
Không sử dụng buspirone nếu bạn đã dùng thuốc ức chế MAO trong 14 ngày qua. Có thể xảy ra tương tác thuốc nguy hiểm. Các chất ức chế MAO bao gồm isocarboxazid, linezolid, tiêm xanh methylene, phenelzine, rasagiline, selegiline và tranylcypromine.
Để đảm bảo thuốc này an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn mắc bất kỳ tình trạng nào sau đây:
Buspirone được cho là không gây hại cho thai nhi. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai trong quá trình điều trị.
Người ta không biết liệu buspirone có truyền vào sữa mẹ hay nó có thể gây hại cho trẻ bú. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.
Buspirone không được FDA chấp thuận để sử dụng cho bất kỳ ai dưới 18 tuổi, nhưng thuốc này đã được sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới sự giám sát y tế chặt chẽ và với liều lượng thích hợp.
Thuốc liên quan
- Ambien
- Ambien CR
- Belsomra
- Buspar
- Buspar Dividose
- Buspirone
- Calcium oxybate, magnesium oxybate, potassium oxybate, and sodium oxybate
- Calcium, magnesium, potassium, and sodium oxybates
- Daridorexant
- Dayvigo
- Dexmedetomidine (Intravenous)
- Dexmedetomidine (Oromucosal)
- Dexmedetomidine buccal/sublingual
- Dexmedetomidine injection
- Doxylamine
- Edluar
- Eszopiclone
- Ethchlorvynol
- Hetlioz
- Hetlioz LQ
- Igalmi buccal/sublingual
- Intermezzo
- Lemborexant
- Lumryz
- Lunesta
- Mb-Tab
- Meprobamate
- Miltown
- Natrol Melatonin + 5-HTP
- Paraldehyde
- Placidyl
- Precedex
- Precedex injection
- Quviviq
- Ramelteon
- Rozerem
- Sodium oxybate
- Sonata
- Suvorexant
- Tasimelteon
- Trancot
- Unisom
- Vanspar
- Xyrem
- Xywav
- Zaleplon
- Zolpidem
- Zolpidem (Oral)
- Zolpidem (Oromucosal, Sublingual)
- ZolpiMist
- 5-hydroxytryptophan, melatonin, and pyridoxine
Cách sử dụng Buspirone
Liều thông thường dành cho người lớn điều trị chứng lo âu:
Liều ban đầu: 7,5 mg uống hai lần một ngày hoặc 5 mg ba lần một ngày. Liều duy trì: Liều hàng ngày có thể tăng thêm 5 mg mỗi 2 đến 3 ngày lên tới 20 đến 60 mg/ngày chia làm nhiều lần. Liều tối đa: 60 mg mỗi ngày
Cảnh báo
Không sử dụng buspirone nếu bạn đã dùng thuốc ức chế MAO trong 14 ngày qua. Có thể xảy ra tương tác thuốc nguy hiểm. Các chất ức chế MAO bao gồm isocarboxazid, linezolid, tiêm xanh methylene, phenelzine, rasagiline, selegiline và tranylcypromine.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Buspirone
Dùng thuốc này cùng với các loại thuốc khác khiến bạn buồn ngủ hoặc thở chậm có thể làm trầm trọng thêm những tác dụng phụ này. Hãy hỏi bác sĩ trước khi dùng buspirone với thuốc ngủ, thuốc giảm đau gây mê, thuốc giãn cơ hoặc thuốc điều trị lo âu, trầm cảm hoặc co giật.
Các loại thuốc khác có thể tương tác với buspirone, bao gồm cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn thuốc, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions