Caduet
Tên chung: Amlodipine And Atorvastatin
Cách sử dụng Caduet
Caduet chứa sự kết hợp của amlodipine và atorvastatin. Atorvastatin nằm trong nhóm thuốc gọi là chất ức chế men khử HMG CoA hay còn gọi là "statin". Atorvastatin làm giảm mức cholesterol "xấu" (lipoprotein mật độ thấp hoặc LDL) và chất béo trung tính trong máu, đồng thời làm tăng mức cholesterol "tốt" (lipoprotein mật độ cao hoặc HDL).
Amlodipine là thuốc chẹn kênh canxi. Amlodipine làm giãn mạch máu, cải thiện lưu lượng máu và giúp tim bơm máu dễ dàng hơn.
Caduet được sử dụng để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp) hoặc đau ngực (đau thắt ngực) và giảm nguy cơ mắc bệnh đột quỵ, đau tim và các biến chứng tim khác ở người mắc bệnh tiểu đường loại 2, bệnh tim mạch vành hoặc các yếu tố nguy cơ khác.
Caduet được sử dụng ở người lớn và trẻ em ít nhất 10 tuổi.
Caduet phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Caduet: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Trong một số ít trường hợp, atorvastatin có thể gây ra tình trạng dẫn đến phân hủy mô cơ xương, dẫn đến suy thận. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị đau cơ, đau hoặc yếu cơ không rõ nguyên nhân, đặc biệt nếu bạn bị sốt, mệt mỏi bất thường hoặc nước tiểu có màu sẫm.
Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
Tác dụng phụ thường gặp của Caduet có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra . Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Caduet
Bạn không nên sử dụng Caduet nếu bạn bị dị ứng với amlodipine (Norvasc) hoặc atorvastatin (Lipitor) hoặc nếu:
Không sử dụng Caduet nếu bạn đang mang thai. Thuốc này có thể gây hại cho thai nhi. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai trong khi bạn đang sử dụng thuốc này. Nếu bạn có thai, hãy ngừng dùng thuốc này và báo cho bác sĩ ngay.
Không cho trẻ bú sữa mẹ khi đang dùng Caduet.
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng mắc:
Atorvastatin có thể gây phân hủy mô cơ, dẫn đến suy thận. Điều này xảy ra thường xuyên hơn ở phụ nữ, ở người lớn tuổi hoặc những người mắc bệnh thận hoặc suy giáp kém kiểm soát (tuyến giáp hoạt động kém).
Một số loại thuốc khác có thể làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề nghiêm trọng về cơ khi sử dụng cùng với Caduet. Bác sĩ có thể cần thay đổi kế hoạch điều trị nếu bạn sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:
Cách sử dụng Caduet
Liều Caduet thông thường dành cho người lớn điều trị tăng lipid máu:
Liều ban đầu: Amlodipine 5 mg-Atorvastatin 10 đến 20 mg uống một lần/ngày Liều tối đa: Amlodipine 10 mg-Atorvastatin 80 mg uống mỗi ngày một lần Nhận xét: -Người lớn nhỏ, sức khỏe yếu hoặc bệnh nhân cao tuổi có thể bắt đầu dùng amlodipine 2,5 mg uống mỗi ngày một lần. -Hầu hết bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành sẽ cần amlodipine 10 mg uống mỗi ngày một lần để có hiệu quả đầy đủ. -Những bệnh nhân cần giảm lipoprotein mật độ thấp (LDL) lớn hơn 45% có thể bắt đầu dùng atorvastatin 40 mg uống mỗi ngày một lần. -Có thể chuẩn độ cho amlodipin sau 1 đến 2 tuần và cho atorvastatin sau 2 đến 4 tuần. -Atorvastatin chưa được nghiên cứu trong các trường hợp bất thường về lipoprotein chính là tăng chylomicron (Fredrickson loại I và V).
Liều Caduet thông thường dành cho người lớn đối với bệnh tăng huyết áp:
Liều ban đầu: Amlodipine 5 mg-Atorvastatin 10 đến 20 mg uống một lần một ngày Liều tối đa: Amlodipine 10 mg-Atorvastatin 80 mg uống một lần một ngày Nhận xét: -Bệnh nhân trưởng thành nhỏ, sức khỏe yếu hoặc người già có thể bắt đầu dùng amlodipine 2,5 mg uống mỗi ngày một lần. -Hầu hết bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành sẽ cần amlodipine 10 mg uống mỗi ngày một lần để có hiệu quả đầy đủ. -Những bệnh nhân cần giảm lipoprotein mật độ thấp (LDL) lớn hơn 45% có thể bắt đầu dùng atorvastatin 40 mg uống mỗi ngày một lần. -Có thể chuẩn độ cho amlodipin sau 1 đến 2 tuần và cho atorvastatin sau 2 đến 4 tuần. -Atorvastatin chưa được nghiên cứu trong các trường hợp bất thường về lipoprotein chính là tăng chylomicron (Fredrickson loại I và V).
Liều Caduet thông thường dành cho người lớn đối với chứng đau thắt ngực: p>
Liều ban đầu: Amlodipine 5 mg-Atorvastatin 10 đến 20 mg uống một lần một ngày Liều tối đa: Amlodipine 10 mg-Atorvastatin 80 mg uống một lần một ngày Nhận xét: -Bệnh nhân trưởng thành nhỏ, sức khỏe yếu hoặc người già có thể được bắt đầu sử dụng amlodipin 2,5 mg uống một lần/ngày. -Hầu hết bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành sẽ cần amlodipine 10 mg uống mỗi ngày một lần để có hiệu quả đầy đủ. -Những bệnh nhân cần giảm lipoprotein mật độ thấp (LDL) lớn hơn 45% có thể bắt đầu dùng atorvastatin 40 mg uống mỗi ngày một lần. -Có thể chuẩn độ cho amlodipin sau 1 đến 2 tuần và cho atorvastatin sau 2 đến 4 tuần. -Atorvastatin chưa được nghiên cứu trong các trường hợp bất thường về lipoprotein chính là tăng chylomicron (Fredrickson loại I và V).
Liều thông thường dành cho người lớn đối với bệnh động mạch vành:
Liều ban đầu: Amlodipine 5 mg-Atorvastatin 10 đến 20 mg uống một lần một ngày Liều tối đa: Amlodipine 10 mg-Atorvastatin 80 mg uống một lần một ngày Nhận xét: -Bệnh nhân trưởng thành nhỏ, sức khỏe yếu hoặc người già có thể bắt đầu dùng amlodipine 2,5 mg uống mỗi ngày một lần. -Hầu hết bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành sẽ cần amlodipine 10 mg uống mỗi ngày một lần để có hiệu quả đầy đủ. -Những bệnh nhân cần giảm lipoprotein mật độ thấp (LDL) lớn hơn 45% có thể bắt đầu dùng atorvastatin 40 mg uống mỗi ngày một lần. -Có thể chuẩn độ cho amlodipin sau 1 đến 2 tuần và cho atorvastatin sau 2 đến 4 tuần. -Atorvastatin chưa được nghiên cứu trong các trường hợp bất thường về lipoprotein chính là tăng chylomicron (Fredrickson loại I và V).
Liều thông thường dành cho người lớn để phòng ngừa bệnh tim mạch: p>
Liều ban đầu: Amlodipine 5 mg-Atorvastatin 10 đến 20 mg uống một lần một ngày Liều tối đa: Amlodipine 10 mg-Atorvastatin 80 mg uống một lần một ngày Nhận xét: -Bệnh nhân trưởng thành nhỏ, sức khỏe yếu hoặc người già có thể được bắt đầu sử dụng amlodipin 2,5 mg uống một lần/ngày. -Hầu hết bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành sẽ cần amlodipine 10 mg uống mỗi ngày một lần để có hiệu quả đầy đủ. -Những bệnh nhân cần giảm lipoprotein mật độ thấp (LDL) lớn hơn 45% có thể bắt đầu dùng atorvastatin 40 mg uống mỗi ngày một lần. -Có thể chuẩn độ cho amlodipin sau 1 đến 2 tuần và cho atorvastatin sau 2 đến 4 tuần. -Atorvastatin chưa được nghiên cứu trong các trường hợp bất thường về lipoprotein chính là tăng chylomicron (Fredrickson loại I và V).
Cảnh báo
Bạn không nên Caduet nếu bạn bị bệnh gan.
Amlodipine và atorvastatin có thể gây hại cho thai nhi hoặc gây dị tật bẩm sinh. Không sử dụng nếu bạn đang mang thai. Nếu bạn có thai, hãy ngừng dùng thuốc này và báo cho bác sĩ ngay.
Không cho con bú trong khi dùng Caduet.
Trước khi dùng Caduet, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng mắc bệnh gan hoặc thận, bệnh tim, tiểu đường hoặc rối loạn tuyến giáp hoặc nếu bạn uống nhiều hơn 2 đồ uống có cồn mỗi ngày.
Trong một số ít trường hợp, Caduet có thể gây ra tình trạng dẫn đến phân hủy mô cơ xương, dẫn đến suy thận. Tình trạng này có thể dễ xảy ra hơn ở người lớn tuổi và ở những người mắc bệnh thận hoặc suy giáp kém kiểm soát (tuyến giáp hoạt động kém).
Tránh ăn thực phẩm giàu chất béo hoặc cholesterol. Caduet sẽ không hiệu quả trong việc giảm cholesterol nếu bạn không tuân theo kế hoạch ăn kiêng giảm cholesterol.
Một số loại thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn hoặc nguy hiểm khi sử dụng cùng với Caduet. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng cũng như những loại thuốc bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng trong quá trình điều trị bằng Caduet.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Caduet
Một số loại thuốc khác có thể làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề nghiêm trọng về cơ và điều quan trọng là bác sĩ phải biết liệu bạn có đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào trong số đó hay không. Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc khác của bạn, đặc biệt là:
Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể tương tác với amlodipine và atorvastatin, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions