Calcipotriene topical

Tên chung: Calcipotriene Topical
Nhóm thuốc: Thuốc chống vẩy nến tại chỗ

Cách sử dụng Calcipotriene topical

Calcipotriene là một dạng vitamin D nhân tạo. Nó tham gia vào sự tăng trưởng và phát triển của tế bào da.

Calcipotriene bôi (dành cho da) được sử dụng để điều trị bệnh vẩy nến mảng bám (bệnh vẩy nến) với các mảng vảy).

Calcipotriene bôi cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Calcipotriene topical phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Thuốc bôi Calcipotriene có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Ngừng sử dụng thuốc bôi calcipotriene và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:

  • bỏng rát, châm chích, nổi mẩn da hoặc kích ứng khác sau khi bôi thuốc;

  • tình trạng da của bạn trở nên tồi tệ hơn; hoặc
  • mức canxi cao--lú lẫn, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, khát nước hoặc đi tiểu nhiều, sụt cân.
  • Tác dụng phụ thường gặp của thuốc bôi calcipotriene có thể bao gồm:

  • kích ứng da nhẹ;
  • phát ban da; hoặc

  • ngứa.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Calcipotriene topical

    Bạn không nên sử dụng calcipotriene tại chỗ nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có:

  • nồng độ canxi trong máu cao (tăng canxi máu); hoặc
  • Cơ thể bạn có hàm lượng vitamin D cao (thường là do bổ sung quá nhiều vitamin D).
  • Để đảm bảo thuốc bôi calcipotriene an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang điều trị bằng liệu pháp quang học (phương pháp điều trị bằng ánh sáng) cho bệnh vẩy nến của mình.

    Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

    Không sử dụng thuốc này cho trẻ em mà không có lời khuyên y tế.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Calcipotriene topical

    Liều thông thường dành cho người lớn điều trị bệnh vẩy nến:

    Kem/bọt: Thoa một lớp mỏng lên vùng bị ảnh hưởng hai lần một ngày và xoa nhẹ nhàng và hoàn toàn Thuốc mỡ: Thoa một lớp mỏng lên vùng bị ảnh hưởng khu vực một hoặc hai lần một ngày và chà xát nhẹ nhàng và hoàn toàn. Nhận xét: - Sự an toàn và hiệu quả của kem đã được chứng minh ở những bệnh nhân điều trị trong 8 tuần. Công dụng: Điều trị bệnh vẩy nến mảng bám ở người lớn Giải pháp: Sau khi chải tóc để loại bỏ các mảnh vụn có vảy và sau đó thích hợp chia tay, bôi lên vết thương hai lần một ngày và xoa nhẹ nhàng và hoàn toàn, chú ý không để dung dịch lan ra trán. Nhận xét: -Tính an toàn và hiệu quả của dung dịch đã được chứng minh ở những bệnh nhân được điều trị trong 8 tuần.-Giữ dung dịch tránh xa từ mắt-Tránh bôi dung dịch lên phần rìa da đầu chưa khỏi. Sử dụng: Điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến da đầu mãn tính, nặng vừa phải

    Cảnh báo

    Bạn không nên dùng calcipotriene tại chỗ nếu cơ thể có hàm lượng canxi hoặc vitamin D cao. Không bôi calcipotriene lên mặt.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Calcipotriene topical

    Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng, đặc biệt là:

  • bổ sung khoáng chất có chứa canxi; hoặc
  • vitamin D hoặc vitamin tổng hợp.
  • Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc bôi calcipotriene, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác có thể xảy ra đều được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

    Câu hỏi thường gặp phổ biến

    Trong các nghiên cứu, Enstilar Foam (calcipotriene/betamethasone dipropionate) đã được sử dụng an toàn và hiệu quả để điều trị bệnh vẩy nến mảng bám trên cơ thể và da đầu ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 đến 17 tuổi. Các chế phẩm dạng bọt thường được bệnh nhân bị bệnh vẩy nến da đầu ưa thích (hơn thuốc mỡ hoặc kem đặc) và các thành phần trong Enstilar Foam được coi là phương pháp điều trị đầu tay tiêu chuẩn. Tiếp tục đọc

    Enstilar là loại thuốc xịt dạng bọt bôi lên da để điều trị bệnh vẩy nến mảng bám. Nó chứa calcipotriene, một chất tương tự vitamin D và betamethasone dipropionate, một loại corticosteroid mạnh. Enstilar được sử dụng trên da tối đa 4 tuần ở người từ 12 tuổi trở lên. Tiếp tục đọc

    Trong các nghiên cứu, Enstilar Foam (calcipotriene/betamethasone dipropionate) đã được sử dụng an toàn và hiệu quả để điều trị bệnh vẩy nến mảng bám trên cơ thể và da đầu ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 đến 17 tuổi. Các chế phẩm dạng bọt thường được bệnh nhân bị bệnh vẩy nến da đầu ưa thích (hơn thuốc mỡ hoặc kem đặc) và các thành phần trong Enstilar Foam được coi là phương pháp điều trị đầu tay tiêu chuẩn. Tiếp tục đọc

    Enstilar là dạng bọt xịt tại chỗ bôi lên da để điều trị bệnh vẩy nến mảng bám. Nó chứa calcipotriene, một chất tương tự vitamin D và betamethasone dipropionate, một loại corticosteroid mạnh. Enstilar được sử dụng trên da tối đa 4 tuần ở người từ 12 tuổi trở lên. Tiếp tục đọc

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến