Calcium carbonate, famotidine, and magnesium hydroxide
Tên chung: Calcium Carbonate, Famotidine, And Magnesium Hydroxide
Dạng bào chế: viên uống, nhai (800 mg-10 mg-165 mg)
Nhóm thuốc:
Thuốc đối kháng H2
Cách sử dụng Calcium carbonate, famotidine, and magnesium hydroxide
Famotidine là thuốc chẹn Histamine-2 có tác dụng làm giảm lượng axit dạ dày tạo ra. Canxi và magiê là những khoáng chất tự nhiên có tác dụng trung hòa axit trong dạ dày.
Canxi cacbonat, famotidine và magiê hydroxit là một loại thuốc kết hợp dùng để giảm chứng ợ chua do khó tiêu axit và chua dạ dày.
Canxi cacbonat, famotidine và magie hydroxit cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Calcium carbonate, famotidine, and magnesium hydroxide phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Ngưng sử dụng canxi cacbonat, famotidine và magiê hydroxit và gọi bác sĩ ngay nếu:
Ít nghiêm trọng hơn tác dụng phụ có thể xảy ra nhiều hơn và bạn có thể không gặp phải tác dụng phụ nào cả.
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Calcium carbonate, famotidine, and magnesium hydroxide
Chứng ợ nóng có thể bắt chước các triệu chứng ban đầu của cơn đau tim. Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn bị đau ngực lan đến hàm hoặc vai và bạn cảm thấy lo lắng hoặc choáng váng.
Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với famotidine hoặc các thuốc giảm axit dạ dày tương tự, chẳng hạn như ranitidine, cimetidine, Zantac, Tagamet và các loại khác.
Không sử dụng canxi cacbonat, famotidine và magiê hydroxit nếu bạn có:
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ xem loại thuốc này có an toàn khi sử dụng hay không nếu bạn đã từng dùng:
Thuốc này có thể chứa phenylalanine. Kiểm tra nhãn thuốc nếu bạn bị phenylketon niệu (PKU).
Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Không dùng thuốc này cho trẻ dưới 12 tuổi mà không có lời khuyên y tế.
Thuốc liên quan
- Axid AR
- Axid Pulvules
- Calcium carbonate, famotidine, and magnesium hydroxide
- Cimetidine
- Dual Action Complete
- Duo Fusion
- Famotidine
- Heartburn Relief
- Nizatidine
- Pepcid
- Pepcid AC
- Pepcid Complete
- Ranitidine
- Tagamet HB
- Zantac
Cách sử dụng Calcium carbonate, famotidine, and magnesium hydroxide
Liều thông thường dành cho người lớn điều trị chứng khó tiêu:
Canxi cacbonat 800 mg-famotidine 10 mg-magiê hydroxit 165 mg uống mỗi ngày một lần khi cần thiết để giảm triệu chứng-Liều tối đa: Canxi cacbonat 1600 mg-famotidine 20 mg-magiê hydroxit 330 mg/ngày-Thời gian điều trị: Tối đa 14 ngàyNhận xét: Nên nhai hoàn toàn viên thuốc trước khi nuốt. Công dụng: Giảm chứng ợ chua do khó tiêu axit và chua dạ dày
Liều thông thường cho trẻ khó tiêu:
12 tuổi trở lên: Canxi cacbonat 800 mg-famotidine 10 mg-magiê hydroxit 165 mg uống mỗi ngày một lần khi cần thiết để giảm triệu chứng- Liều tối đa: Canxi cacbonat 1600 mg-famotidine 20 mg-magie hydroxit 330 mg/ngày-Thời gian điều trị: Tối đa 14 ngàyNhận xét: Nên nhai hoàn toàn viên nén trước khi nuốt. Công dụng: Giảm chứng ợ nóng liên quan đến chứng khó tiêu do axit và dạ dày chua
Cảnh báo
Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với famotidine hoặc các thuốc giảm axit dạ dày tương tự, chẳng hạn như ranitidine, cimetidine, Zantac hoặc Tagamet).
Không sử dụng thuốc này nếu bạn gặp khó khăn khi nuốt thức ăn, nếu bạn nôn ra máu, hoặc nếu bạn đi tiêu ra máu hoặc phân có mùi hắc ín.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Calcium carbonate, famotidine, and magnesium hydroxide
Canxi cacbonat, famotidine và magie hydroxit có thể khiến cơ thể bạn khó hấp thụ các loại thuốc khác mà bạn uống qua đường miệng hơn. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng canxi cacbonat, famotidine và magiê hydroxit với bất kỳ loại thuốc nào khác.
Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến canxi cacbonat, famotidine và magiê hydroxit, bao gồm cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions