Capoten
Tên chung: Captopril
Nhóm thuốc:
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin
Cách sử dụng Capoten
Capoten là chất ức chế ACE. ACE là viết tắt của enzyme chuyển angiotensin.
Capoten được sử dụng để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp), suy tim sung huyết, các vấn đề về thận do tiểu đường và cải thiện khả năng sống sót sau cơn đau tim.
Capoten cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Capoten phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu phản ứng dị ứng với Capoten: nổi mề đay; đau bụng dữ dội; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
Tác dụng phụ thường gặp của Capoten có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Các loại thuốc khác có thể tương tác với Captopril, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Trước khi dùng Capoten
Bạn không nên sử dụng Capoten nếu bạn bị dị ứng với captopril hoặc bất kỳ chất ức chế ACE nào khác, chẳng hạn như Benazepril, fosinopril, Enalapril, lisinopril, moexipril, perindopril, quinapril, ramipril hoặc trandolapril.
Bạn cũng có thể cần tránh dùng thuốc này với aliskiren nếu bạn bị bệnh thận.
Để đảm bảo Capoten an toàn cho bạn, hãy báo cho bác sĩ nếu bạn có:
Không sử dụng Capoten nếu bạn đang mang thai. Nếu bạn có thai, hãy ngừng dùng thuốc này và báo cho bác sĩ ngay. Capoten có thể gây thương tích hoặc tử vong cho thai nhi nếu bạn dùng thuốc trong tam cá nguyệt thứ hai hoặc thứ ba. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả khi dùng Capoten.
Captopril có thể truyền vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ bú. Bạn không nên cho con bú khi đang sử dụng thuốc này.
Thuốc liên quan
- Accupril
- Aceon
- Altace
- Benazepril
- Capoten
- Captopril
- Enalapril
- Enalaprilat
- Epaned
- Fosinopril
- Lisinopril
- Lotensin
- Mavik
- Moexipril
- Monopril
- Perindopril
- Prinivil
- Qbrelis
- Quinapril
- Ramipril
- Trandolapril
- Univasc
- Vasotec
- Vasotec I.V.
- Zestril
Cách sử dụng Capoten
Dùng Capoten đúng theo chỉ định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều lượng của bạn. Không sử dụng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn khuyến cáo.
Capoten thường được uống 1 giờ trước bữa ăn. Làm theo hướng dẫn của bác sĩ.
Gọi cho bác sĩ nếu bạn bị nôn mửa hoặc tiêu chảy liên tục hoặc nếu bạn đổ mồ hôi nhiều hơn bình thường. Bạn có thể dễ dàng bị mất nước khi dùng Capoten. Điều này có thể dẫn đến huyết áp rất thấp, rối loạn điện giải hoặc suy thận.
Huyết áp của bạn sẽ cần được kiểm tra thường xuyên và bạn có thể cần xét nghiệm máu thường xuyên.
Uống nhiều nước mỗi ngày khi bạn đang dùng Capoten.
Nếu bạn cần phẫu thuật, hãy báo trước cho bác sĩ phẫu thuật rằng bạn đang sử dụng Capoten. Bạn có thể phải ngừng sử dụng thuốc trong một thời gian ngắn.
Thuốc này có thể gây ra kết quả sai với một số xét nghiệm y tế. Hãy cho bất kỳ bác sĩ nào điều trị cho bạn biết rằng bạn đang sử dụng Capoten.
Nếu bạn đang được điều trị bệnh cao huyết áp, hãy tiếp tục sử dụng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe. Huyết áp cao thường không có triệu chứng. Bạn có thể phải sử dụng thuốc huyết áp trong suốt quãng đời còn lại.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng. Đậy kín chai khi không sử dụng.
Cảnh báo
Không sử dụng Capoten nếu bạn đang mang thai. Nếu bạn có thai, hãy ngừng dùng thuốc này và báo cho bác sĩ ngay.
Nếu bạn bị tiểu đường, không dùng Capoten cùng với bất kỳ loại thuốc nào có chứa aliskiren (Amturnide, Tekturna, Tekamlo).
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions