Cefoxitin

Tên chung: Cefoxitin
Tên thương hiệu: Mefoxin
Nhóm thuốc: Cephalosporin thế hệ thứ hai

Cách sử dụng Cefoxitin

Cefoxitin là một loại kháng sinh cephalosporin (SEF có hàm lượng bào tử thấp).

Cefoxitin được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, bao gồm cả các dạng nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng. Cefoxitin cũng được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng ở những người trải qua một số loại phẫu thuật.

Cefoxitin cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Cefoxitin phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng (nổi mề đay, khó thở, sưng mặt hoặc cổ họng) hoặc phản ứng da nghiêm trọng (sốt, đau họng, rát mắt, đau da, phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng và gây phồng rộp và bong tróc).

Cefoxitin có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:

  • đau bụng dữ dội, tiêu chảy ra nước hoặc có máu (ngay cả khi nó xảy ra vài tháng sau liều cuối cùng của bạn);
  • cảm giác choáng váng, giống như sắp ngất đi;
  • đi tiểu ít hoặc không đi tiểu;

  • vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • co giật;
  • sốt, ớn lạnh, mệt mỏi; hoặc
  • dễ bầm tím, chảy máu bất thường, da nhợt nhạt, tay chân lạnh.
  • Tác dụng phụ thường gặp của cefoxitin có thể bao gồm:

  • đau, bầm tím, sưng hoặc kích ứng khác tại nơi tiêm;
  • tiêu chảy;
  • sốt; hoặc
  • phát ban, ngứa.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Cefoxitin

    Bạn không nên sử dụng cefoxitin nếu bạn bị dị ứng với ngô hoặc nếu bạn đã từng bị dị ứng nặng với bất kỳ loại kháng sinh cephalosporin nào (cefdinir, cefalexin, Keflex, Omnicef ​​và các loại khác).

    Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị:

  • dị ứng với penicillin;
  • bệnh thận (hoặc nếu bạn đang chạy thận nhân tạo);
  • bệnh gan;
  • rối loạn dạ dày hoặc ruột như viêm đại tràng;
  • bệnh tiểu đường;
  • suy tim sung huyết;
  • ung thư;
  • một ca phẫu thuật hoặc cấp cứu y tế; hoặc
  • nếu bạn bị suy dinh dưỡng.
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Cefoxitin

    Cefoxitin được tiêm dưới dạng tĩnh mạch.

    Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sẽ tiêm cho bạn loại thuốc này khi cefoxitin được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng do phẫu thuật.

    Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe có thể dạy bạn cách tự mình sử dụng thuốc đúng cách để điều trị nhiễm trùng.

    Đọc và làm theo cẩn thận mọi Hướng dẫn sử dụng đi kèm với thuốc của bạn. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không hiểu tất cả các hướng dẫn.

    Cefoxitin là dạng bột phải được trộn với chất lỏng (chất pha loãng) trước khi tiêm. Bạn có thể cần phải pha loãng thêm thuốc hỗn hợp trước khi tiêm liều. Nếu bạn đang sử dụng thuốc tiêm tại nhà, hãy đảm bảo rằng bạn hiểu cách pha và bảo quản thuốc đúng cách.

    Không sử dụng thuốc hỗn hợp nếu thuốc đã đổi màu hoặc có hạt trong đó. Gọi cho dược sĩ của bạn để yêu cầu loại thuốc mới.

    Sử dụng cefoxitin trong khoảng thời gian đầy đủ theo quy định, ngay cả khi các triệu chứng của bạn nhanh chóng cải thiện. Bỏ qua liều có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng kháng thuốc. Cefoxitin sẽ không điều trị nhiễm vi-rút như cúm hoặc cảm lạnh thông thường.

    Thuốc này có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm y tế. Hãy cho bất kỳ bác sĩ nào điều trị cho bạn biết rằng bạn đang sử dụng cefoxitin.

    Bảo quản thuốc chưa pha trộn ở nhiệt độ phòng mát (không quá 77 độ F).

    Thuốc hỗn hợp phải được sử dụng trong một thời gian nhất định số giờ hoặc số ngày, tùy thuộc vào loại chất pha loãng được sử dụng trong hỗn hợp. Cẩn thận làm theo tất cả các hướng dẫn pha trộn và bảo quản cefoxitin.

    Sau khi trộn cefoxitin với chất pha loãng, bạn có thể cần bảo quản hỗn hợp trong tủ lạnh và sử dụng trong một số ngày nhất định. Không để đông lạnh.

    Chỉ sử dụng kim và ống tiêm dùng một lần. Tuân thủ mọi luật pháp của tiểu bang hoặc địa phương về việc vứt bỏ kim tiêm và ống tiêm đã qua sử dụng. Sử dụng hộp đựng "vật sắc nhọn" chống đâm thủng (hãy hỏi dược sĩ của bạn nơi lấy hộp đựng và cách vứt bỏ). Giữ hộp đựng này xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.

    Cảnh báo

    Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn và bao bì thuốc của bạn. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả tình trạng bệnh lý, tình trạng dị ứng và tất cả các loại thuốc bạn sử dụng.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Cefoxitin

    Cefoxitin có thể gây hại cho thận của bạn, đặc biệt nếu bạn cũng sử dụng một số loại thuốc điều trị nhiễm trùng, ung thư, loãng xương, thải ghép nội tạng, rối loạn đường ruột, huyết áp cao hoặc đau hoặc viêm khớp (bao gồm Advil, Motrin và Aleve).

    Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến cefoxitin, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến