Children's Ibuprofen Berry
Tên chung: Ibuprofen
Nhóm thuốc:
Thuốc chống viêm không steroid
Cách sử dụng Children's Ibuprofen Berry
Ibuprofen Berry dành cho trẻ em là thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
Ibuprofen Berry dành cho trẻ em được dùng để hạ sốt và điều trị đau hoặc viêm do nhiều tình trạng như đau đầu, đau răng, lưng đau, viêm khớp, đau bụng kinh hoặc chấn thương nhẹ. Ibuprofen Berry Berry dành cho trẻ em được sử dụng cho người lớn và trẻ em ít nhất 6 tháng tuổi.
Ibuprofen Berry dành cho trẻ em cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Children's Ibuprofen Berry phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng (nổi mề đay, khó thở, sưng mặt hoặc cổ họng) hoặc phản ứng da nghiêm trọng (sốt, đau họng, rát mắt, đau da, nổi mẩn đỏ hoặc tím trên da kèm theo phồng rộp và bong tróc).
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu của cơn đau tim hoặc đột quỵ: ngực cơn đau lan đến hàm hoặc vai, tê hoặc yếu đột ngột ở một bên cơ thể, nói ngọng, sưng chân, cảm thấy khó thở.
Ngưng sử dụng Ibuprofen Berry dành cho trẻ em và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
Tác dụng phụ thường gặp của Ibuprofen Berry dành cho trẻ em có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Children's Ibuprofen Berry
Ibuprofen Berry dành cho trẻ em có thể làm tăng nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ gây tử vong, ngay cả khi bạn không có bất kỳ yếu tố nguy cơ nào. Không sử dụng thuốc này ngay trước hoặc sau phẫu thuật bắc cầu tim (ghép bắc cầu động mạch vành hoặc CABG).
Ibuprofen Berry dành cho trẻ em cũng có thể gây chảy máu dạ dày hoặc ruột, có thể gây tử vong. Những tình trạng này có thể xảy ra mà không báo trước khi bạn đang sử dụng Ibuprofen Berry dành cho trẻ em, đặc biệt là ở người lớn tuổi.
Bạn không nên sử dụng Ibuprofen Berry dành cho trẻ em nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn đã từng lên cơn hen suyễn hoặc phản ứng dị ứng nghiêm trọng sau khi dùng aspirin hoặc NSAID.
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ xem loại thuốc này có an toàn khi sử dụng hay không nếu bạn đã từng dùng:
Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Nếu đang mang thai, bạn không nên dùng Children's Ibuprofen Berry trừ khi bác sĩ yêu cầu. Dùng NSAID trong 20 tuần cuối của thai kỳ có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về tim hoặc thận ở thai nhi và các biến chứng có thể xảy ra khi mang thai.
Không dùng Children's Ibuprofen Berry cho trẻ dưới 6 tháng tuổi mà không có lời khuyên của bác sĩ.
Thuốc liên quan
- Bufen
- Caldolor
- Cambia
- Cataflam
- Children's Advil
- Children's Ibuprofen Berry
- Children's Motrin
- Daypro
- Diclofenac
- Diclofenac (Intravenous)
- Diclofenac (Oral)
- Diclofenac and misoprostol
- Duexis
- Dyloject
- EC-Naprosyn
- Esomeprazole and naproxen
- Etodolac
- Famotidine and ibuprofen
- Feldene
- Fenoprofen
- Flanax
- Flurbiprofen
- Flurbiprofen (Oral)
- Genpril
- Haltran
- Ibu
- Ibu-2
- Ibu-200
- Ibu-4
- Ibu-6
- Ibu-8
- Ibu-Tab
- Ibuprofen
- Ibuprofen (Intravenous)
- Ibuprofen (Oral)
- Ibuprofen and famotidine
- Ibuprofen injection
- Ibuprofen lysine
- Ibuprohm
- Indocin
- Indocin (Indomethacin Intravenous)
- Indocin (Indomethacin Oral)
- Indocin (Indomethacin Rectal)
- Indocin SR
- Indomethacin
- Indomethacin (Intravenous)
- Indomethacin (Oral)
- Indomethacin (Rectal)
- I-Prin
- Ketoprofen
- Ketorolac nasal
- Ketorolac oral/injection
- Lodine
- Lodine XL
- Lofena
- Meclofenamate
- Mefenamic acid
- Meloxicam
- Meloxicam (Intravenous)
- Meloxicam (Oral)
- Midol
- Midol Extended Relief
- Midol IB
- Mobic
- Motrin Childrens
- Motrin IB
- Motrin IB Migraine
- Motrin Infant Drops
- Motrin Migraine Pain
- Nabumetone
- Nalfon
- Nalfon 200
- Naprelan
- Naprelan 500
- Naprelan Dose Card
- Naprosyn
- Naproxen
- Naproxen and esomeprazole
- NeoProfen
- Neoprofen (Ibuprofen Intravenous)
- Neoprofen (Ibuprofen lysine Intravenous)
- Nuprin
- Orudis
- Orudis KT
- Oruvail
- Oxaprozin
- Piroxicam
- Ponstel
- Prevacid Naprapac
- Proprinal
- Qmiiz
- Q-Profen
- Relafen
- Smart Sense Children's Ibuprofen
- Sprix Nasal Spray
- Sulindac
- Tivorbex
- Tolectin 600
- Tolectin DS
- Tolmetin
- Toradol
- Toradol IV/IM
- Vimovo
- Vivlodex
- Voltaren
- Voltaren (Diclofenac Oral)
- Voltaren-XR
- Wal-Profen
- Zipsor
- Zorvolex
Cách sử dụng Children's Ibuprofen Berry
Sử dụng đúng theo chỉ dẫn trên nhãn, hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong việc điều trị tình trạng của bạn.
Quá liều Ibuprofen Berry dành cho trẻ em có thể gây hại cho dạ dày hoặc ruột của bạn. Lượng Ibuprofen Berry tối đa dành cho trẻ em dành cho người lớn là 800 miligam mỗi liều hoặc 3200 mg mỗi ngày (4 liều tối đa).
Liều Ibuprofen Berry dành cho trẻ em dựa trên độ tuổi và cân nặng của trẻ. Cẩn thận làm theo các hướng dẫn về liều lượng được cung cấp kèm theo Ibuprofen Berry dành cho trẻ em phù hợp với độ tuổi và cân nặng của con bạn. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có thắc mắc.
Dùng Ibuprofen Berry dành cho trẻ em với thức ăn hoặc sữa để giảm bớt chứng khó chịu ở dạ dày.
Lắc hỗn dịch uống (dạng lỏng ) trước khi bạn đo liều lượng. Sử dụng ống tiêm định lượng được cung cấp hoặc sử dụng thiết bị đo liều thuốc (không phải thìa nhà bếp).
Bạn phải nhai viên thuốc nhai trước khi nuốt.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng tránh xa độ ẩm và nhiệt. Không để thuốc dạng lỏng đông cứng.
Cảnh báo
Ibuprofen Berry dành cho trẻ em có thể làm tăng nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ gây tử vong. Không sử dụng Ibuprofen Berry Berry dành cho trẻ em ngay trước hoặc sau phẫu thuật bắc cầu tim (ghép bắc cầu động mạch vành hoặc CABG). Ibuprofen Berry dành cho trẻ em cũng có thể gây chảy máu dạ dày hoặc ruột, có thể gây tử vong.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Children's Ibuprofen Berry
Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng Children's Ibuprofen Berry nếu bạn dùng thuốc chống trầm cảm. Dùng một số thuốc chống trầm cảm với NSAID có thể khiến bạn dễ bị bầm tím hoặc chảy máu.
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng Children's Ibuprofen Berry với bất kỳ loại thuốc nào khác, đặc biệt là:
Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến Ibuprofen Berry dành cho trẻ em, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- penginapan di alahan panjang
- nutrition faktory
- doksisiklin
- waist adalah
- kolonoskopi adalah
- obat glimepiride
- antiemetik adalah
- efek samping metformin
- sudut 45 derajat
- plasebo adalah
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions
- qulipta side effects anxiety
- repotrectinib side effects
- ibrance para que sirve
- foods to avoid while taking enbrel
- 反応 速度 鍛える
- baby shampoo eczema
- cdk inhibitor breast cancer
- xulane package insert
- loryna side effects
- keytruda pi
- estarylla vs sprintec
- pros and cons of junel birth control
- tissue plasminogen activator
- jolessa
- ワセリン ベビー パウダー
- tintes para piel morena
- parp 阻害 薬
- デスモイド
- erau ernie
- vasoplex side effects
- rutina de hombros
- merk pre workout
- 湾曲ペニス
- best work out shoes
- ウィニペグ大学
- transparent labs creatine hmb
- nutrition faktory
- メトホルミン 効果発現
- お 風呂 おもちゃ 赤ちゃん
- メトホルミン 副作用