Cosyntropin

Tên chung: Cosyntropin
Tên thương hiệu: Cortrosyn
Dạng bào chế: bột tiêm để tiêm (0,25 mg)
Nhóm thuốc: Corticotropin

Cách sử dụng Cosyntropin

Cosyntropin là một dạng hormone nhân tạo được gọi là hormone vỏ thượng thận (ACTH). ACTH là một loại hormone thường được sản xuất bởi tuyến yên trong não. ACTH kích thích tuyến thượng thận giải phóng hormone cortisol và adrenaline. Những hormone này giúp cơ thể bạn phản ứng với căng thẳng và cũng hỗ trợ nhiều hệ thống của cơ thể bao gồm tuần hoàn, trao đổi chất, miễn dịch và hệ thần kinh.

Cosyntropin được sử dụng như một phần của xét nghiệm y tế gọi là xét nghiệm kích thích ACTH. Xét nghiệm này có thể giúp bác sĩ chẩn đoán các rối loạn tuyến thượng thận như bệnh Addison, hội chứng Cushing hoặc suy tuyến yên (tuyến yên không sản xuất hormone đúng cách).

Cosyntropin cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong tài liệu này hướng dẫn dùng thuốc.

Cosyntropin phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Hãy báo cho người chăm sóc của bạn ngay lập tức nếu bạn bị đỏ, sưng hoặc nổi mề đay ở nơi tiêm thuốc.

Thường gặp tác dụng phụ của cosyntropin có thể bao gồm:

  • phản ứng dị ứng;
  • nhịp tim nhanh hoặc chậm;

  • tăng huyết áp;
  • phát ban; hoặc
  • sưng ở tay hoặc chân.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra . Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Cosyntropin

    Bạn không nên điều trị bằng cosyntropin nếu bạn bị dị ứng với nó.

    Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị:

  • mất cân bằng điện giải (chẳng hạn như nồng độ kali hoặc magiê trong máu thấp); hoặc
  • phản ứng dị ứng trong bất kỳ thử nghiệm kích thích ACTH nào trước đó.
  • Người ta không biết liệu cosyntropin có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai.

    Có thể không an toàn khi cho con bú khi sử dụng thuốc này. Hãy hỏi bác sĩ của bạn về bất kỳ rủi ro nào.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Cosyntropin

    Liều thông thường dành cho người lớn đối với bệnh suy vỏ thượng thận:

    Xét nghiệm sàng lọc nhanh chức năng tuyến thượng thận: 0,25 mg IV hoặc IM một lần -Phạm vi liều 0,25 đến 0,75 mg đã được sử dụng trong lâm sàng nghiên cứu; đáp ứng tối đa xảy ra với liều 0,25 mg -Sau 30 phút dùng thuốc, dự kiến ​​sẽ tăng ít nhất 7 mcg/100 mL; nồng độ cortisol trong huyết tương bị kích thích dưới 18 đến 20 mcg/dL sau 30 đến 60 phút sau liều là gợi ý về tình trạng suy vỏ thượng thận. Nhận xét: -Bệnh nhân nên bỏ qua các liều cortisone, hydrocortisone hoặc spironolactone trước khi thử nghiệm để tránh chẩn đoán thiếu chính xác. - Truyền tĩnh mạch cũng đã được sử dụng để tạo ra sự kích thích lớn hơn cho tuyến thượng thận; truyền cùng một liều trong 4 đến 8 giờ với đáp ứng của tuyến thượng thận được đo bằng sự bài tiết steroid qua nước tiểu trước và sau khi điều trị hoặc đo nồng độ cortisol trong huyết tương trước và khi kết thúc truyền (ưu tiên). -Kết quả xét nghiệm có thể bị ảnh hưởng bởi các loại thuốc dùng đồng thời và một số tình trạng bệnh lý nhất định. Sử dụng: Là một loại thuốc chẩn đoán để sàng lọc những bệnh nhân được cho là bị suy vỏ thượng thận.

    Liều thông thường dành cho trẻ em bị suy vỏ thượng thận:

    Xét nghiệm sàng lọc nhanh chức năng tuyến thượng thận: 0 đến 2 tuổi: 0,125 mg IV hoặc IM một lần 3 tuổi trở lên: 0,25 mg IV hoặc IM một lần -Phạm vi liều 0,25 đến 0,75 mg đã được sử dụng trong các nghiên cứu lâm sàng; đáp ứng tối đa xảy ra với liều 0,25 mg. Sau 30 phút dùng thuốc, dự kiến ​​sẽ tăng ít nhất 7 mcg/100 mL; nồng độ cortisol trong huyết tương bị kích thích dưới 18 đến 20 mcg/dL sau 30 đến 60 phút sau liều là gợi ý về tình trạng suy vỏ thượng thận. Nhận xét: -Bệnh nhân nên bỏ qua các liều cortisone, hydrocortisone hoặc spironolactone trước khi thử nghiệm để tránh chẩn đoán thiếu chính xác. - Truyền tĩnh mạch cũng đã được sử dụng để tạo ra sự kích thích lớn hơn cho tuyến thượng thận; truyền cùng một liều trong 4 đến 8 giờ với đáp ứng của tuyến thượng thận được đo bằng sự bài tiết steroid qua nước tiểu trước và sau khi điều trị hoặc đo nồng độ cortisol trong huyết tương trước và khi kết thúc truyền (ưu tiên). -Kết quả xét nghiệm có thể bị ảnh hưởng bởi các loại thuốc dùng đồng thời và một số tình trạng bệnh lý nhất định. Công dụng: Là thuốc chẩn đoán trong sàng lọc những bệnh nhân được cho là bị suy vỏ thượng thận.

    Cảnh báo

    Trước khi bạn nhận cosyntropin, hãy cho bác sĩ biết về tất cả các tình trạng bệnh lý hoặc dị ứng của bạn cũng như tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Cosyntropin

    Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn, đặc biệt là thuốc lợi tiểu hoặc "thuốc nước".

    Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến cosyntropin, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến