Dalfampridine

Tên chung: Dalfampridine
Tên thương hiệu: Ampyra
Dạng bào chế: viên uống, giải phóng kéo dài (10 mg)
Nhóm thuốc: Các tác nhân khác của hệ thần kinh trung ương

Cách sử dụng Dalfampridine

Dalfampridine được sử dụng để cải thiện khả năng đi lại ở bệnh nhân mắc bệnh đa xơ cứng (MS).

Dalfampridine cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Dalfampridine phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Ngưng dùng dalfampridine và gọi bác sĩ ngay nếu bạn bị động kinh.

Dalfampridine có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng . Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:

  • đau hoặc nóng rát khi đi tiểu; hoặc
  • các triệu chứng MS tái phát hoặc trầm trọng hơn.
  • Các tác dụng phụ thường gặp của dalfampridine có thể bao gồm:

  • yếu đuối, MS tái phát;
  • đi tiểu đau;
  • chóng mặt, vấn đề về thăng bằng;
  • tê hoặc ngứa ran;
  • vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ);

  • buồn nôn, táo bón, đau bụng;
  • nghẹt mũi, đau xoang, đau họng; hoặc
  • nhức đầu, đau lưng.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Dalfampridine

    Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với dalfampridine hoặc 4-aminopyridine hoặc nếu bạn có:

  • bệnh thận từ trung bình đến nặng; hoặc
  • nếu bạn đã từng bị co giật.
  • Dalfampridine có thể gây co giật, ngay cả khi bạn chưa từng bị co giật trước đây. Nguy cơ của bạn cũng có thể cao hơn nếu bạn có vấn đề về thận hoặc trên 50 tuổi.

    Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị:

  • bệnh thận; hoặc
  • nếu bạn cũng dùng một dạng thuốc này mua từ hiệu thuốc tổng hợp (fampridine hoặc 4-aminopyridine).
  • Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của thuốc này.

    Người ta không biết liệu dalfampridine có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.

    Hãy hỏi bác sĩ xem việc cho con bú khi sử dụng thuốc này có an toàn không.

    Không được chấp thuận cho bất kỳ ai dưới 18 tuổi sử dụng.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Dalfampridine

    Liều thông thường dành cho người lớn đối với bệnh đa xơ cứng:

    Liều tối đa: uống 10 mg mỗi 12 giờNhận xét:-Thuốc này có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.-Nên nuốt viên thuốc toàn bộ, và không chia, nghiền nát, nhai hoặc hòa tan.-Bệnh nhân không nên dùng liều gấp đôi hoặc bổ sung nếu bỏ lỡ một liều. Sử dụng: Để cải thiện khả năng đi lại ở bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh đa xơ cứng (MS) được biểu hiện bằng việc tăng tốc độ đi bộ

    Cảnh báo

    Dalfampridine có thể gây co giật, ngay cả khi bạn chưa từng bị co giật trước đó. Dùng quá nhiều dalfampridine có thể làm tăng nguy cơ co giật. Nguy cơ của bạn cũng có thể cao hơn nếu bạn có vấn đề về thận hoặc trên 50 tuổi.

    Chức năng thận của bạn có thể cần phải được kiểm tra trước khi bạn bắt đầu dùng dalfampridine.

    Ngưng dùng dalfampridine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị động kinh.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Dalfampridine

    Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc khác của bạn, đặc biệt là:

  • cimetidine.
  • Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến dalfampridine, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến