Deutetrabenazine
Tên chung: Deutetrabenazine
Nhóm thuốc:
chất ức chế VMAT2
Cách sử dụng Deutetrabenazine
Deutetrabenazine được sử dụng ở người lớn để điều trị các cử động cơ không tự chủ (múa giật) do bệnh Huntington gây ra. Deutetrabenazine không phải là thuốc chữa bệnh Huntington và sẽ không điều trị các triệu chứng khác của tình trạng này.
Deutetrabenazine cũng được sử dụng ở người lớn để điều trị các triệu chứng rối loạn vận động muộn, một rối loạn hệ thần kinh. Rối loạn vận động muộn gây ra các cử động cơ lặp đi lặp lại không kiểm soát được, thường ở mặt (nhai, chép môi, cau mày, cử động lưỡi, chớp mắt hoặc cử động mắt).
Deutetrabenazine không phải là phương pháp chữa trị vĩnh viễn cho chứng rối loạn vận động không chủ ý.
Deutetrabenazine cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Deutetrabenazine phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Một số người có ý nghĩ tự tử khi dùng deutetrabenazine. Luôn cảnh giác với những thay đổi trong tâm trạng hoặc triệu chứng của bạn. Gia đình hoặc người chăm sóc của bạn cũng nên theo dõi những thay đổi đột ngột trong hành vi của bạn.
Một số tác dụng phụ thực sự có thể là dấu hiệu cho thấy bệnh Huntington của bạn đang tiến triển. Bác sĩ sẽ cần kiểm tra tiến triển của bạn một cách thường xuyên.
Deutetrabenazine có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
Tác dụng phụ thường gặp của deutetrabenazine có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Deutetrabenazine
Bạn không nên sử dụng deutetrabenazine nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có:
Không sử dụng deutetrabenazine nếu bạn đã dùng reserpin trong 20 ngày qua hoặc nếu bạn đã sử dụng chất ức chế MAO trong 14 ngày qua. Có thể xảy ra tương tác thuốc nguy hiểm. Các chất ức chế MAO bao gồm isocarboxazid, linezolid, thuốc tiêm xanh methylene, phenelzine và tranylcypromine.
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có hoặc đã từng có:
Những người mắc bệnh Huntington có thể có nguy cơ trầm cảm và có ý nghĩ hoặc hành vi tự tử cao hơn. Dùng deutetrabenazine có thể làm tăng thêm nguy cơ này. Tuy nhiên, lợi ích của việc dùng deutetrabenazine (cải thiện cuộc sống hàng ngày) có thể lớn hơn bất kỳ nguy cơ tự tử nào.
Dùng deutetrabenazine có thể gây ra các triệu chứng tương tự như bệnh Parkinson (run khi nghỉ, cứng cơ, cử động chậm, khó giữ thăng bằng và khó đi lại). Hãy hỏi bác sĩ về nguy cơ của bạn.
Bác sĩ sẽ cần kiểm tra tiến triển của bạn một cách thường xuyên. Gia đình hoặc người chăm sóc bạn cũng nên theo dõi những thay đổi đột ngột trong hành vi của bạn.
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Thuốc liên quan
Cách sử dụng Deutetrabenazine
Liều thông thường dành cho người lớn đối với bệnh Huntington:
-Liều ban đầu: 6 mg uống mỗi ngày một lần -Liều duy trì: Có thể tăng liều theo từng mức 6 mg/ngày hàng tuần khoảng thời gian.-Liều tối đa: 48 mg/ngày chia làm nhiều lần Nhận xét: -Xác định liều cho từng bệnh nhân dựa trên mức độ giảm múa giật và khả năng dung nạp. -Quản lý tổng liều hàng ngày từ 12 mg trở lên chia làm 2 lần. -Có thể ngừng thuốc này mà không giảm dần. -Tái chuẩn độ liều khi dùng lại thuốc này sau khi ngừng điều trị hơn 1 tuần; tiếp tục điều trị ở liều duy trì trước đó mà không cần chuẩn độ nếu gián đoạn điều trị dưới 1 tuần.-Đối với những bệnh nhân có nguy cơ kéo dài khoảng QT, hãy đánh giá khoảng QT trước và sau khi tăng tổng liều trên 24 mg mỗi ngày. Sử dụng: Đối với chứng múa giật liên quan đến Huntington's bệnh
Liều thông thường dành cho người lớn mắc chứng rối loạn vận động muộn:
-Liều ban đầu: 6 mg uống 2 lần một ngày -Liều duy trì: Có thể tăng liều theo từng mức 6 mg/ngày trong khoảng thời gian hàng tuần.-Liều tối đa: 48 mg/ngày chia làm nhiều lần Nhận xét: -Xác định liều cho từng bệnh nhân dựa trên mức độ giảm và khả năng dung nạp chứng rối loạn vận động muộn. -Quản lý tổng liều hàng ngày từ 12 mg trở lên chia làm 2 lần. -Có thể ngừng thuốc này mà không giảm dần. -Tái chuẩn độ liều khi dùng lại thuốc này sau khi ngừng điều trị hơn 1 tuần; tiếp tục điều trị ở liều duy trì trước đó mà không cần chuẩn độ nếu gián đoạn điều trị dưới 1 tuần.-Đối với những bệnh nhân có nguy cơ kéo dài khoảng QT, hãy đánh giá khoảng QT trước và sau khi tăng tổng liều trên 24 mg mỗi ngày. Sử dụng: Đối với chứng rối loạn vận động muộn p>
Cảnh báo
Một số người có ý nghĩ tự tử khi dùng deutetrabenazine. Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ thay đổi đột ngột nào về tâm trạng, hành vi hoặc ý nghĩ về việc tự tử.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Deutetrabenazine
Deutetrabenazine có thể gây ra vấn đề nghiêm trọng về tim. Nguy cơ của bạn có thể cao hơn nếu bạn cũng sử dụng một số loại thuốc khác để điều trị nhiễm trùng, hen suyễn, các vấn đề về tim, huyết áp cao, trầm cảm, bệnh tâm thần, ung thư, sốt rét , hoặc HIV.
Sử dụng deutetrabenazine với các loại thuốc khác khiến bạn buồn ngủ có thể làm trầm trọng thêm tác dụng này. Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc opioid, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ hoặc thuốc điều trị chứng lo âu hoặc co giật.
Nhiều loại thuốc có thể ảnh hưởng đến deutetrabenazine. Điều này bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác có thể được liệt kê ở đây. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc khác mà bạn sử dụng.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions