Didronel

Tên chung: Etidronate
Nhóm thuốc: Bisphosphonates

Cách sử dụng Didronel

Didronel là một loại thuốc bisphosphonate có tác dụng làm thay đổi quá trình hình thành và phân hủy xương trong cơ thể. Điều này có thể làm chậm quá trình mất xương và có thể giúp ngăn ngừa gãy xương.

Didronel được sử dụng để điều trị bệnh xương Paget.

Didronel cũng được sử dụng để điều trị tình trạng phát triển xương không đều do tổng thể thay khớp háng hoặc chấn thương tủy sống.

Didronel phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Didronel: nổi mề đay; thở khò khè, khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Ngưng sử dụng thuốc này và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • đau dữ dội ở cơ thể khớp, xương hoặc cơ;
  • đau hàm, tê hoặc sưng tấy;
  • tiêu chảy nặng; hoặc
  • mức canxi thấp - co thắt hoặc co thắt cơ, tê hoặc cảm giác ngứa ran (quanh miệng, hoặc ở ngón tay và ngón chân của bạn).
  • Tác dụng phụ thường gặp của Didronel có thể bao gồm:

  • đau đầu;
  • khó chịu
  • chuột rút ở chân; hoặc
  • đau khớp.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Didronel

    Bạn không nên dùng Didronel nếu bạn bị dị ứng với etidronate hoặc nếu bạn mắc một tình trạng gọi là nhuyễn xương (làm mềm xương).

    Để đảm bảo thuốc này an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có:

  • bệnh thận;
  • mức canxi trong máu thấp;
  • vấn đề về răng miệng (bạn có thể cần khám răng trước khi bắt đầu dùng Didronel); hoặc
  • nếu gần đây bạn bị gãy xương.
  • Trong một số ít trường hợp, thuốc này có thể gây mất xương (hoại tử xương) ở hàm. Các triệu chứng bao gồm đau hoặc tê hàm, nướu đỏ hoặc sưng, răng lung lay hoặc vết thương chậm lành sau khi làm răng. Bạn sử dụng Didronel càng lâu thì bạn càng có nhiều khả năng mắc phải tình trạng này.

    Hoại tử xương hàm có thể dễ xảy ra hơn nếu bạn bị ung thư hoặc đã điều trị bằng hóa trị, xạ trị hoặc steroid. Các yếu tố nguy cơ khác bao gồm rối loạn đông máu, thiếu máu (hồng cầu thấp) và vấn đề răng miệng đã có từ trước.

    Hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn về những rủi ro và lợi ích của việc sử dụng Didronel.

    Người ta không biết liệu etidronate có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.

    Người ta không biết liệu etidronate có truyền vào sữa mẹ hay không hoặc liệu nó có thể gây hại cho trẻ bú hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Didronel

    Didronel thường được uống một lần mỗi ngày. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều lượng của bạn. Không sử dụng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.

    Khi dùng thuốc này để thay khớp háng toàn phần, bạn có thể cần bắt đầu dùng thuốc 1 tháng trước khi phẫu thuật.

    Dùng Didronel ít nhất 2 giờ trước khi ăn hoặc uống bất cứ thứ gì, đặc biệt là những thực phẩm có nhiều canxi như sữa, phô mai hoặc sữa chua.

    Bác sĩ sẽ cần kiểm tra tiến triển của bạn trong khi bạn đang sử dụng thuốc này.

    Didronel chỉ là một phần của chương trình điều trị hoàn chỉnh, có thể bao gồm thay đổi chế độ ăn uống và bổ sung canxi và vitamin. Hãy làm theo hướng dẫn của bác sĩ thật chặt chẽ.

    Đặc biệt chú ý đến vệ sinh răng miệng khi dùng etidronate. Đánh răng và dùng chỉ nha khoa thường xuyên. Nếu bạn cần thực hiện bất kỳ công việc nha khoa nào (đặc biệt là phẫu thuật), hãy báo trước với nha sĩ rằng bạn đang sử dụng thuốc này.

    Bác sĩ sẽ xác định thời gian điều trị cho bạn bằng thuốc này. Didronel thường chỉ được dùng trong 3 đến 6 tháng.

    Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng.

    Sau khi ngừng dùng Didronel, bạn phải ngừng dùng thuốc ít nhất 90 ngày trước khi bắt đầu điều trị lại.

    Cảnh báo

    Bạn không nên dùng Didronel nếu bạn mắc một tình trạng gọi là nhuyễn xương (xương bị mềm).

    Dùng Didronel với một ly đầy (6 đến 8 ounce) nước. Chỉ sử dụng nước thường (không phải nước khoáng) khi uống thuốc. Trong ít nhất 2 giờ đầu sau khi uống thuốc, không ăn uống bất cứ thứ gì khác ngoài nước lọc và không dùng bất kỳ loại thuốc nào khác kể cả vitamin hoặc chất bổ sung khoáng chất.

    Đặc biệt tránh uống sữa hoặc ăn các sản phẩm từ sữa sản phẩm trong vòng 2 giờ sau khi dùng Didronel. Ngoài ra, tránh dùng các chất bổ sung có chứa canxi, magie, sắt hoặc nhôm (chẳng hạn như trong vitamin tổng hợp có chứa sắt và trong nhiều loại thuốc kháng axit)

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Didronel

    Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng, đặc biệt là:

  • thuốc làm loãng máu - warfarin, Coumadin, Jantoven .
  • Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể tương tác với etidronate, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác có thể xảy ra đều được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến