Diphedryl
Tên chung: Diphenhydramine
Cách sử dụng Diphedryl
Diphedryl là thuốc kháng histamine được dùng để điều trị hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mắt, nổi mề đay, nổi mẩn da, ngứa và các triệu chứng cảm lạnh hoặc dị ứng khác.
Diphedryl cũng được dùng để điều trị cử động bệnh, gây ngủ và điều trị một số triệu chứng của bệnh Parkinson. Thuốc hỗ trợ giấc ngủ này không được sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Có rất nhiều nhãn hiệu và dạng diphenhydramine hiện có. Không phải tất cả các nhãn hiệu đều được liệt kê trên tờ rơi này.
Diphedryl cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Diphedryl phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Diphedryl có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Ngừng sử dụng Diphedryl và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn:
Các tác dụng phụ như khô miệng, táo bón và lú lẫn có thể dễ xảy ra hơn ở người lớn tuổi.
Tác dụng phụ thường gặp của Diphedryl có thể bao gồm:
khô mắt, mờ mắt;
Đây không phải là hoàn toàn danh sách các tác dụng phụ và những tác dụng khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Diphedryl
Bạn không nên sử dụng Diphedryl nếu bạn bị dị ứng với nó.
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ xem loại thuốc này có an toàn khi sử dụng hay không nếu bạn đã từng dùng:
Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Diphedryl có thể làm chậm quá trình sản xuất sữa mẹ.
Cách sử dụng Diphedryl
Sử dụng đúng theo chỉ dẫn trên nhãn, hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Diphedryl chỉ được sử dụng trong thời gian ngắn cho đến khi các triệu chứng của bạn biến mất.
Dùng quá nhiều Diphedryl có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng về tim, co giật, hôn mê hoặc tử vong.
Luôn làm theo hướng dẫn trên nhãn thuốc về việc cho trẻ uống Diphedryl. Không sử dụng thuốc chỉ để làm trẻ buồn ngủ. Tử vong có thể xảy ra do lạm dụng thuốc kháng histamine ở trẻ nhỏ.
Đối với chứng say tàu xe, hãy uống Diphedryl 30 phút trước khi dùng thuốc ở trong tình huống khiến bạn say tàu xe (chẳng hạn như đi xe đường dài, đi máy bay hoặc thuyền, đi chơi trong công viên giải trí, v.v.). Tiếp tục dùng thuốc này trong bữa ăn và trước khi đi ngủ trong thời gian còn lại bạn sẽ rơi vào tình trạng say tàu xe.
Để hỗ trợ giấc ngủ, hãy uống Diphedryl trong vòng 30 phút trước khi đi ngủ.
Bạn phải nhai viên thuốc nhai trước khi nuốt.
Đo lượng thuốc lỏng một cách cẩn thận. Sử dụng ống tiêm định lượng được cung cấp hoặc sử dụng thiết bị đo liều thuốc (không phải thìa nhà bếp).
Chỉ lấy viên thuốc phân hủy qua đường miệng ra khỏi gói khi bạn đã sẵn sàng dùng thuốc. Đặt viên thuốc vào miệng và để nó tan ra mà không cần nhai. Nuốt nhiều lần khi viên thuốc tan.
Gọi cho bác sĩ nếu tình trạng bạn đang điều trị bằng Diphedryl không cải thiện hoặc nếu bạn bị sốt kèm theo nhức đầu, ho hoặc phát ban trên da.
Không sử dụng Diphedryl lâu hơn 2 tuần để điều trị các vấn đề về giấc ngủ hoặc lâu hơn 7 ngày để điều trị các triệu chứng cảm lạnh hoặc dị ứng.
Diphedryl có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm dị ứng da. Hãy cho bất kỳ bác sĩ nào đang điều trị cho bạn biết rằng bạn đang sử dụng Diphedryl.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng.
Cảnh báo
Sử dụng Diphedryl đúng theo chỉ dẫn. Dùng quá nhiều Diphedryl có thể dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng về tim, co giật, hôn mê hoặc tử vong.
Không dùng thuốc này để làm trẻ buồn ngủ. Thuốc hỗ trợ giấc ngủ Diphedryl không được sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Diphedryl
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng Diphedryl với bất kỳ loại thuốc nào khác, đặc biệt là các loại thuốc có thể gây buồn ngủ (như thuốc opioid, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ hoặc thuốc điều trị lo âu hoặc co giật). Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng. Điều này bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions