Diphenhydramine

Tên chung: Diphenhydramine

Cách sử dụng Diphenhydramine

Diphenhydramine là thuốc kháng histamine có tác dụng làm giảm tác dụng của histamine hóa học tự nhiên trong cơ thể. Histamine có thể gây ra các triệu chứng hắt hơi, ngứa, chảy nước mắt và sổ mũi.

Diphenhydramine được dùng để điều trị hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mắt, nổi mề đay, nổi mẩn da, ngứa và các triệu chứng cảm lạnh hoặc dị ứng khác.

Diphenhydramine cũng được sử dụng để điều trị say tàu xe, gây ngủ và điều trị một số triệu chứng của bệnh Parkinson.

Diphenhydramine cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn dùng thuốc này.

Diphenhydramine phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng với diphenhydramine: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Ngưng sử dụng diphenhydramine và gọi bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • tim đập thình thịch hoặc rung rinh trong ngực của bạn;
  • đi tiểu đau hoặc khó khăn;
  • đi tiểu ít hoặc không đi tiểu;
  • <

    bối rối, cảm giác như sắp ngất đi; hoặc

  • căng cứng ở cổ hoặc hàm, cử động lưỡi không kiểm soát được.
  • Các tác dụng phụ thường gặp của diphenhydramine có thể bao gồm:

  • chóng mặt, buồn ngủ, mất phối hợp;
  • khô miệng, mũi hoặc cổ họng;

  • táo bón, đau bụng;
  • khô mắt, mờ mắt; hoặc
  • buồn ngủ ban ngày hoặc cảm giác "nôn nao" sau khi sử dụng vào ban đêm.
  • Đây không phải là hoàn toàn danh sách các tác dụng phụ và những tác dụng khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Diphenhydramine

    Bạn không nên sử dụng diphenhydramine nếu bạn bị dị ứng với nó.

    Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ xem bạn có an toàn khi dùng diphenhydramine nếu bạn mắc các bệnh lý khác hay không, đặc biệt là:

  • tắc nghẽn đường tiêu hóa (dạ dày hoặc ruột);
  • tắc bàng quang hoặc các vấn đề tiểu tiện khác;
  • phẫu thuật cắt bỏ ruột non hoặc cắt hồi tràng;
  • bệnh gan hoặc thận;
  • hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) hoặc rối loạn hô hấp khác;
  • ho có đờm hoặc ho do hút thuốc, khí thũng hoặc viêm phế quản mãn tính;
  • bệnh tim, huyết áp thấp;
  • bệnh tăng nhãn áp;
  • rối loạn tuyến giáp; hoặc
  • nếu bạn dùng kali (Cytra, Epiklor, K-Lyte, K-Phos, Kaon, Klor-Con, Polycitra, Urocit-K).
  • Người ta không biết liệu diphenhydramine có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu bạn đang mang thai.

    Diphenhydramine có thể truyền vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ bú. Thuốc kháng histamine cũng có thể làm chậm quá trình sản xuất sữa mẹ. Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu bạn đang cho con bú.

    Người lớn tuổi có thể dễ gặp phải tác dụng phụ của thuốc này hơn.

    Cách sử dụng Diphenhydramine

    Sử dụng diphenhydramine đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn mức khuyến nghị. Thuốc cảm lạnh hoặc dị ứng thường chỉ được dùng trong thời gian ngắn cho đến khi các triệu chứng của bạn thuyên giảm.

    Không dùng diphenhydramine cho trẻ dưới 2 tuổi. Luôn hỏi bác sĩ trước khi cho trẻ uống thuốc ho hoặc cảm lạnh. Tử vong có thể xảy ra do lạm dụng thuốc ho và cảm lạnh ở trẻ nhỏ. Không nên dùng diphenhydramine để làm trẻ buồn ngủ.

    Đo thuốc dạng lỏng bằng thìa hoặc cốc đo liều đặc biệt. Nếu bạn không có thiết bị đo liều, hãy hỏi dược sĩ của bạn một cái.

    Đối với chứng say tàu xe, hãy uống diphenhydramine 30 phút trước khi bạn rơi vào tình huống khiến bạn say tàu xe (chẳng hạn như đi xe đường dài). đi xe, du lịch bằng máy bay hoặc thuyền, đi chơi trong công viên giải trí, v.v.). Tiếp tục dùng diphenhydramine trong bữa ăn và trước khi đi ngủ trong thời gian còn lại bạn sẽ rơi vào tình trạng say tàu xe.

    Để hỗ trợ giấc ngủ, hãy dùng diphenhydramine trong vòng 30 phút trước khi đi ngủ.

    Gọi cho bác sĩ nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện sau 7 ngày điều trị hoặc nếu bạn bị sốt kèm theo nhức đầu, ho hoặc phát ban trên da.

    Thuốc này có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm dị ứng da. Hãy cho bất kỳ bác sĩ nào đang điều trị cho bạn biết rằng bạn đang sử dụng diphenhydramine.

    Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng.

    Cảnh báo

    Khi dùng diphenhydramine, hãy thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hoặc thực hiện các hoạt động nguy hiểm khác. Diphenhydramine có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ. Nếu bạn cảm thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ, hãy tránh những hoạt động này.

    Hãy thận trọng khi sử dụng rượu. Rượu có thể làm tăng tình trạng buồn ngủ và chóng mặt khi dùng diphenhydramine.

    Không dùng thuốc này cho trẻ dưới 2 tuổi. Luôn hỏi bác sĩ trước khi cho trẻ uống thuốc ho hoặc cảm lạnh. Tử vong có thể xảy ra do lạm dụng thuốc ho và cảm lạnh ở trẻ nhỏ.

    Bạn không nên sử dụng diphenhydramine làm trẻ buồn ngủ.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Diphenhydramine

    Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu bạn cũng đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Một số loại thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn hoặc nguy hiểm khi sử dụng cùng nhau. Không phải tất cả các tương tác có thể xảy ra đều được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

    Dùng thuốc này với các loại thuốc khác khiến bạn buồn ngủ hoặc thở chậm có thể làm trầm trọng thêm những tác dụng phụ này. Hãy hỏi bác sĩ trước khi dùng diphenhydramine với thuốc ngủ, thuốc giảm đau có chất gây nghiện, thuốc giãn cơ hoặc thuốc điều trị lo âu, trầm cảm hoặc co giật.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến