Docusate oral/rectal

Tên chung: Docusate (oral/rectal)
Nhóm thuốc: Thuốc nhuận tràng

Cách sử dụng Docusate oral/rectal

Docusate là chất làm mềm phân giúp cho nhu động ruột mềm hơn và dễ đi qua hơn.

Docusate được sử dụng để giảm táo bón thường xuyên (không đều).

Có nhiều nhãn hiệu và loại thuốc các hình thức docusate có sẵn. Không phải tất cả các nhãn hiệu đều được liệt kê trên tờ rơi này.

Docusate cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Docusate oral/rectal phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Ngưng sử dụng docusate và gọi bác sĩ ngay nếu:

  • bạn bị chảy máu trực tràng;
  • không đi tiêu sau khi dùng thuốc nhuận tràng;
  • bạn cần sử dụng thuốc làm mềm phân trong hơn 1 tuần; hoặc
  • xảy ra phát ban.
  • Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể xảy ra nhiều hơn và bạn có thể không gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào.

    Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Docusate oral/rectal

    Bạn không nên sử dụng docusate nếu bạn bị dị ứng với nó.

    Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ xem docusate có an toàn để sử dụng hay không nếu bạn có:

  • đau bụng;
  • buồn nôn;
  • nôn mửa; hoặc
  • sự thay đổi đột ngột trong thói quen đại tiện kéo dài hơn 2 tuần.
  • Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

    Không dùng thuốc này cho trẻ mà không có lời khuyên y tế.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Docusate oral/rectal

    Liều thông thường dành cho người lớn trị táo bón:

    Đường uống: 50 đến 400 mg (sử dụng bất kỳ dạng muối nào) dùng đường uống với 1 đến 4 liều chia đều mỗi ngày. Trực tràng: 200 đến 283 mg dùng qua trực tràng dưới dạng thuốc xổ một hoặc hai lần. Cách thay thế: 50 đến 100 mg (chất lỏng docusate natri) được thêm vào thuốc xổ hoặc thuốc xổ xả một lần một ngày.

    Liều thông thường cho trẻ em đối với táo bón:

    Đường uống: dưới 3 tuổi: 10 đến 40 mg (natri docusate) uống chia làm 1 đến 4 liều. 3 đến 6 tuổi: 20 đến 60 mg (natri docusate) qua đường uống chia làm 1 đến 4 liều. 6 đến 12 tuổi: 40 đến 150 mg (d Focusate natri) chia làm 1 đến 4 liều. Trên 12 tuổi: 50 đến 400 mg (sử dụng bất kỳ dạng muối nào) dùng đường uống trong 1 lần đến 4 liều chia đều mỗi ngày. Trực tràng: 3 đến 18 tuổi: 50 đến 100 mg (chất lỏng docusate natri) được thêm vào thuốc xổ duy trì hoặc xả nước mỗi ngày một lần. Cách thay thế: 200 đến 283 mg dùng qua trực tràng dưới dạng thuốc xổ mỗi ngày một lần khi cần thiết trị táo bón.

    Cảnh báo

    Bạn không nên sử dụng docusate nếu bạn cũng sử dụng dầu khoáng, trừ khi bác sĩ yêu cầu.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Docusate oral/rectal

    Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến docusate, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc khác mà bạn sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến