Dovonex

Tên chung: Calcipotriene
Dạng bào chế: kem, thuốc mỡ
Nhóm thuốc: Thuốc chống vẩy nến tại chỗ

Cách sử dụng Dovonex

Dovonex (Calcipotriene 0,005%) là một dạng vitamin D bôi ngoài da nhân tạo, có thể được sử dụng để điều trị bệnh vẩy nến mảng bám. Nó hoạt động bằng cách làm chậm quá trình sản xuất quá mức của các tế bào da giúp làm dịu các vùng bị viêm, có vảy.

Dovonex có sẵn dưới dạng kem hoặc thuốc mỡ. Kem dưỡng da đầu bôi ngoài da đã bị ngừng sử dụng.

Dovonex phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Dovonex như nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Ngưng sử dụng Dovonex và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • bỏng rát, châm chích, phát ban trên da, hoặc kích ứng khác sau khi bôi thuốc;
  • tình trạng da của bạn trở nên xấu đi; hoặc
  • nồng độ canxi cao - nhầm lẫn, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, khát nước hoặc đi tiểu nhiều, sụt cân.
  • Các tác dụng phụ thường gặp của Dovonex có thể xảy ra bao gồm:

  • kích ứng da nhẹ;
  • phát ban da; hoặc
  • ngứa.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Dovonex

    Bạn không nên sử dụng Dovonex nếu bạn bị dị ứng với calcipotriene hoặc nếu bạn có:

  • Mức canxi trong máu cao (tăng canxi máu); hoặc
  • mức vitamin D cao trong cơ thể (thường là do bổ sung quá nhiều vitamin D).
  • Để đảm bảo Dovonex an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang điều trị bằng liệu pháp quang học (phương pháp điều trị bằng ánh sáng) cho bệnh vẩy nến của mình.

    Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.

    Người ta không biết liệu thuốc bôi calcipotriene có truyền vào sữa mẹ hay không hoặc liệu nó có thể gây hại cho trẻ bú hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.

    Không sử dụng thuốc này cho trẻ em mà không có lời khuyên y tế.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Dovonex

    Bôi Dovonex đúng theo chỉ định của bác sĩ. Không áp dụng số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn khuyến nghị hoặc sử dụng lâu hơn khuyến nghị. Không sử dụng thuốc này trên vết thương hở hoặc da bị cháy nắng, bỏng gió, khô, nứt nẻ hoặc bị kích thích. Không bôi thuốc này lên mặt.

  • Thoa một lớp mỏng kem hoặc thuốc mỡ Dovonex lên vùng bị ảnh hưởng và xoa nhẹ nhàng và hoàn toàn. Chỉ bôi lên vùng bị ảnh hưởng, không thoa lên vùng da xung quanh.
  • Rửa tay sau khi bôi trừ khi bạn đang sử dụng Dovonex để điều trị bệnh vẩy nến trên tay.
  • Có thể mất đến 2 tuần trước khi các triệu chứng của bạn được cải thiện. Hãy tiếp tục sử dụng thuốc theo chỉ dẫn và báo cho bác sĩ nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện sau 8 tuần điều trị.

    Cảnh báo

    Bạn không nên sử dụng Dovonex nếu bạn có hàm lượng canxi hoặc vitamin D cao trong cơ thể hoặc nếu bạn quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong Dovonex.

    Trước khi sử dụng Dovonex, Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang điều trị bằng liệu pháp quang học (phương pháp điều trị bằng ánh sáng) cho bệnh vẩy nến của mình. Tránh để những khu vực bạn đã bôi Dovonex tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng mặt trời tự nhiên hoặc nhân tạo, bao gồm cả buồng tắm nắng hoặc đèn chiếu nắng.

    Tránh tiếp xúc với mặt hoặc mắt. Không sử dụng nó để điều trị bất kỳ tình trạng da nào chưa được bác sĩ kiểm tra. Không dùng chung thuốc này với người khác, ngay cả khi họ có cùng triệu chứng với bạn.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Dovonex

    Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng, đặc biệt là:

  • bổ sung khoáng chất có chứa canxi; hoặc
  • vitamin D hoặc vitamin tổng hợp.
  • Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể tương tác với thuốc bôi calcipotriene, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác có thể xảy ra đều được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến