Dyphylline and guaifenesin

Tên chung: Dyphylline And Guaifenesin
Dạng bào chế: viên uống (200 mg-400 mg)
Nhóm thuốc: Kết hợp chống hen suyễn

Cách sử dụng Dyphylline and guaifenesin

Dyphylline là thuốc giãn phế quản. Nó hoạt động bằng cách thư giãn các cơ trong đường thở để cải thiện nhịp thở.

Guaifenesin là một thuốc long đờm. Nó giúp làm giảm tắc nghẽn ở ngực và cổ họng, giúp bạn ho ra bằng miệng dễ dàng hơn.

Dyphylline và guaifenesin là một loại thuốc kết hợp dùng để điều trị các vấn đề về ho và hô hấp do các tình trạng như hen phế quản, mãn tính gây ra. viêm phế quản hoặc khí thũng.

Thuốc này không phải là thuốc cấp cứu cho bệnh hen suyễn hoặc viêm phế quản và không phải là thuốc chữa bệnh khí thũng.

Dyphylline và guaifenesin cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Dyphylline and guaifenesin phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu phản ứng dị ứng nào sau đây: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Dyphylline và guaifenesin có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • tim đập thình thịch hoặc rung trong lồng ngực;
  • thở nhanh , cảm thấy khó thở;
  • co giật (co giật); hoặc
  • ho ra máu hoặc nôn mửa trông giống như bã cà phê.
  • Tác dụng phụ thường gặp của dyphylline và guaifenesin có thể bao gồm:

  • buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy;
  • đau đầu;
  • cảm thấy bồn chồn hoặc cáu kỉnh;
  • vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ); hoặc
  • đỏ bừng (cảm giác nóng, đỏ hoặc ngứa ran).
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những vấn đề khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Dyphylline and guaifenesin

    Bạn không nên sử dụng dyphylline và guaifenesin nếu bạn bị dị ứng với dyphylline hoặc guaifenesin. Thuốc này sẽ không điều trị cơn hen suyễn.

    Để đảm bảo dyphylline và guaifenesin an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có:

  • bệnh tim hoặc có tiền sử đau tim;
  • huyết áp cao;
  • bệnh gan hoặc thận;
  • tuyến giáp hoạt động quá mức;
  • loét dạ dày; hoặc
  • nếu bạn sử dụng thuốc chẹn beta (atenolol, bisoprolol, carvedilol, metoprolol, propranolol, sotalol và nhiều loại khác).
  • FDA thai kỳ loại C. Người ta không biết liệu dyphylline và guaifenesin có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai trong khi sử dụng thuốc này.

    Dyphylline và guaifenesin có thể truyền vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ bú. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.

    Không nên dùng Dyphylline và guaifenesin cho trẻ dưới 6 tuổi.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Dyphylline and guaifenesin

    Liều thông thường dành cho người lớn mắc bệnh hen suyễn:

    1 viên uống ba đến bốn lần mỗi ngày-Trong trường hợp nặng, liều có thể tăng gấp đôi nếu cần.-Điều chỉnh liều tùy theo bệnh nhân đáp ứng. Công dụng: Là thuốc giãn phế quản để điều trị hen phế quản và điều trị co thắt phế quản có thể đảo ngược liên quan đến viêm phế quản mãn tính và khí thũng.

    Liều thông thường dành cho người lớn đối với bệnh viêm phế quản:

    1 viên uống ba đến bốn lần mỗi ngày-Trong trường hợp nặng, liều lượng có thể tăng gấp đôi nếu cần.-Điều chỉnh liều dựa trên phản ứng của bệnh nhân. (Các) Công dụng: Là thuốc giãn phế quản, thuốc long đờm để điều trị hen phế quản và điều trị co thắt phế quản có thể hồi phục được bị viêm phế quản mãn tính và khí thũng.

    Cảnh báo

    Không nên dùng Dyphylline và guaifenesin cho trẻ dưới 6 tuổi.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Dyphylline and guaifenesin

    Các loại thuốc khác có thể tương tác với dyphylline và guaifenesin, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến