Edetate calcium disodium

Tên chung: Edetate Calcium Disodium
Tên thương hiệu: Calcium Disodium Versenate
Dạng bào chế: dung dịch tiêm (200 mg/mL)
Nhóm thuốc: Thuốc giải độc

Cách sử dụng Edetate calcium disodium

Edetate canxi disodium là một chất chelat (KEE-muộn) có thể loại bỏ kim loại nặng ra khỏi máu.

Edetate canxi disodium được sử dụng để điều trị ngộ độc chì.

Edetate canxi disodium cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Edetate calcium disodium phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Hãy báo ngay cho người chăm sóc nếu bạn:

  • đi tiểu ít hoặc không đi tiểu;
  • cảm giác choáng váng, như thể bạn sắp ngất đi;
  • cảm giác tê hoặc kiến ​​bò;
  • <

    nước tiểu màu hồng hoặc đỏ;

  • cảm thấy rất khát nước; hoặc
  • sốt, ớn lạnh, da nhợt nhạt, dễ bầm tím.
  • Edetate canxi disodium có thể có tác dụng độc hại trong cơ thể, có thể gây ra các vấn đề y tế đe dọa tính mạng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có vấn đề về trí nhớ, thay đổi tâm trạng, khó tập trung, thay đổi hành vi hoặc trạng thái tinh thần hoặc nếu bạn cảm thấy cáu kỉnh.

    Tác dụng phụ thường gặp của edetate canxi disodium có thể bao gồm:

  • đau ở chỗ tiêm thuốc;
  • <

    sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, cảm giác ốm yếu nói chung;

  • đau cơ hoặc khớp;
  • đau đầu, run rẩy;
  • buồn nôn, nôn mửa, khát nước, chán ăn;
  • hắt hơi, nghẹt mũi, chảy nước mắt; hoặc
  • phát ban da nhẹ.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Edetate calcium disodium

    Bạn không nên dùng edetate canxi dinatri nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có:

  • viêm gan hoạt động;
  • bệnh thận đang hoạt động; hoặc
  • nếu bạn không thể đi tiểu.
  • Nếu có thể trước khi bạn nhận thuốc này, hãy báo cho bác sĩ nếu:

  • bạn bị bệnh gan hoặc thận; hoặc
  • bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, bạn có thể không nói được với người chăm sóc rằng bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú. Hãy đảm bảo rằng bất kỳ bác sĩ nào chăm sóc thai kỳ của bạn hoặc em bé của bạn đều biết bạn đã nhận được loại thuốc này.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Edetate calcium disodium

    Edetate canxi disodium được tiêm vào cơ hoặc truyền vào tĩnh mạch. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sẽ tiêm cho bạn loại thuốc này.

    Khi tiêm vào tĩnh mạch, edetate canxi disodium phải được truyền từ từ qua đường truyền tĩnh mạch và có thể mất đến 12 giờ mới hoàn thành.

    Bạn sẽ cần kiểm tra thường xuyên để đảm bảo rằng bạn đã đi tiểu đủ. Edetate canxi disodium có thể gây hại cho thận của bạn.

    Chức năng tim của bạn có thể cần được kiểm tra bằng điện tâm đồ hoặc ECG (đôi khi được gọi là EKG).

    Một đứa trẻ được điều trị bằng canxi edetate có thể cần chụp X-quang để giúp bác sĩ xác định lượng chì lưu thông trong cơ thể.

    Cảnh báo

    Bạn không nên dùng dinatri canxi edetate nếu bạn không thể đi tiểu hoặc nếu bạn bị viêm gan hoặc bệnh thận đang hoạt động.

    Edetate canxi disodium có thể có tác dụng độc hại trong cơ thể cơ thể, có thể gây ra các vấn đề y tế đe dọa tính mạng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có vấn đề về trí nhớ, thay đổi tâm trạng, khó tập trung, thay đổi hành vi hoặc trạng thái tinh thần hoặc nếu bạn cảm thấy cáu kỉnh.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Edetate calcium disodium

    Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến canxi dinatri edetate, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến