Elecampane

Tên chung: Inula Helenium L.
Tên thương hiệu: Alant, Elecampane, Horseheal, Inula, Radix Inulae, Scabwort, Yellow Starwort

Cách sử dụng Elecampane

Còn thiếu các thử nghiệm lâm sàng đánh giá việc sử dụng elecampane; tuy nhiên, nghiên cứu in vitro tập trung vào ứng dụng tiềm năng trong hóa trị và liệu pháp miễn dịch. Tác dụng kháng khuẩn, tim mạch và hạ đường huyết cũng đã được đề xuất.(Huo 2008, Khan 2010)

Tác dụng chống viêm

Dữ liệu trên động vật và thực nghiệm

Giảm các gen, cytokine, tế bào và con đường gây viêm bao gồm biểu hiện NO synthase (iNOS) cảm ứng, yếu tố hoại tử khối u (TNF) )-alpha, interleukin (IL)-1beta, IL-6, bạch cầu trung tính, tín hiệu NF-kappaB và các thụ thể giống thu phí đã được chứng minh bằng chiết xuất elecampane trong một số nghiên cứu trên động vật và in vitro. (Ding 2019, Gao 2017, Kim 2017 , Vương 2018)

Hoạt động kháng khuẩn và diệt giun sán

Alantolactone được báo cáo là có hoạt tính kháng khuẩn và diệt giun sán. Các phần sắc ký từ rễ của I. helenium thể hiện hoạt động chống lại Mycobacteria tuber. Một nghiên cứu khác cho thấy dịch chiết nước của I. helenium có thể ức chế sự phát triển của ký sinh trùng Ascaris lumbricoides.(Cantrell 1999, El Garhy 2002)

Tổn thương phổi

Dữ liệu trên động vật và thực nghiệm

Tổn thương phổi do lipopolysaccharide gây ra đã được giảm bớt nhờ chiết xuất lactone từ rễ cây elecampane (20 mg/kg) trong mô hình chuột bị tổn thương phổi cấp tính. mRNA của các cytokine gây viêm khác nhau (ví dụ TNF-alpha, IL-1beta, IL-6) cũng như biểu hiện iNOS đã giảm đáng kể khi điều trị (P<0,001 mỗi loại) và tín hiệu NF-kappaB cũng giảm. Điều này dẫn đến giảm đáng kể sự tích tụ bạch cầu trung tính và các tế bào viêm khác cả về tỷ lệ và số lượng (P<0,01). Các thí nghiệm in vitro đã hỗ trợ những kết quả này.(Ding 2019)

Các công dụng khác

Alantolactone và isoalantolactone có thể có hoạt tính chống ung thư. Alantolactone có thể có tác dụng hạ huyết áp và tăng đường huyết cũng như hoạt động hạ đường huyết. Loại cây này cũng đã được kiểm tra về đặc tính chống oxy hóa. (Bisset 2001, Nesterova 2003, Newall 1996)

Trong 2 mô hình viêm khớp ở động vật, việc uống chiết xuất rễ cây elecampane làm giảm đáng kể chỉ số viêm khớp và sưng chân ở một số bệnh nhân. cách liều phụ thuộc. Lợi ích đáng kể đã được quan sát thấy khi dùng như một phác đồ điều trị hoặc dự phòng. Các nghiên cứu in vitro chứng minh tác dụng chống viêm được thực hiện thông qua việc ức chế hoạt hóa TNF-alpha gây ra của các con đường NF-kappaB và MAPK. (Gao 2017)

Khả năng dung nạp Glucose được cải thiện và giảm tích tụ chất béo đã được ghi nhận với I .chiết xuất rễ helenium trong ống nghiệm. Cơ chế hoạt động không liên quan đến NF-kappaB mà thay vào đó là sự ức chế các con đường thụ thể giống như thu phí rất quan trọng trong tình trạng kháng insulin và viêm. Ngoài ra, nồng độ adipokine tiền viêm (tức là IL-6, chất hóa học đơn nhân protein-1) đã giảm nhưng TNF-alpha thì không. (Kim 2017)

Hoạt động chống oxy hóa đã được quan sát thấy trong ống nghiệm và được chứng minh là có liên quan với tổng hàm lượng phenolic của chiết xuất rễ cây elecampane.(Nder 2021)

Trong mô hình tổn thương da giống viêm da dị ứng trên chuột, việc bôi tại chỗ kem chiết xuất rễ cây elecampane 1% làm giảm đáng kể các triệu chứng lâm sàng thông qua việc ức chế tình trạng viêm cytokine theo cách phụ thuộc vào liều lượng.(Wang 2018)

Elecampane phản ứng phụ

Elecampane có thể gây ra phản ứng quá mẫn ở những bệnh nhân bị dị ứng với thực vật thuộc họ Asteraceae. Các alantolacton có thể gây kích ứng màng nhầy và có những báo cáo trường hợp trong tài liệu khoa học về viêm da tiếp xúc dị ứng.Lamminpaa 1996, Newall 1996

Trước khi dùng Elecampane

Thiếu thông tin về tính an toàn và hiệu quả trong thai kỳ và cho con bú.

Cách sử dụng Elecampane

Không có đề xuất nào do thiếu dữ liệu lâm sàng.

Cảnh báo

Liều lớn loại thảo dược này có thể gây khó chịu ở đường tiêu hóa, nôn mửa, tiêu chảy, chuột rút và các triệu chứng tê liệt.Bisset 2001

Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Elecampane

Không có tài liệu nào rõ ràng.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm

Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

Từ khóa phổ biến