Enasidenib

Tên chung: Enasidenib
Tên thương hiệu: Idhifa
Dạng bào chế: viên uống (100 mg; 50 mg)
Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư khác

Cách sử dụng Enasidenib

Enasidenib được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính (AML) ở người lớn bị đột biến IDH2. enasidenib được sử dụng khi bệnh AML tái phát hoặc không được cải thiện khi điều trị trước đó.

Enasidenib cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.

Enasidenib phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Enasidenib có thể gây ra một tình trạng gọi là hội chứng biệt hóa, ảnh hưởng đến tế bào máu và có thể gây tử vong nếu không được điều trị. Tình trạng này có thể xảy ra trong vòng 10 ngày đến 5 tháng sau khi bạn bắt đầu dùng enasidenib.

Hãy tìm sự trợ giúp y tế ngay nếu bạn có các triệu chứng của hội chứng biệt hóa:

  • sốt, ho, khó thở;
  • đau xương;
  • tăng cân nhanh; hoặc
  • sưng ở cánh tay, chân, nách, háng hoặc cổ.
  • Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

  • nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • nôn mửa hoặc tiêu chảy nặng hoặc liên tục; hoặc
  • dấu hiệu của sự phá vỡ tế bào khối u--mệt mỏi, suy nhược, chuột rút cơ, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhịp tim nhanh hay chậm, ngứa ran ở tay chân hoặc xung quanh bạn miệng.
  • Tác dụng phụ thường gặp của enasidenib có thể bao gồm:

  • buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy ;
  • chán ăn; hoặc
  • vàng da.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Enasidenib

    Bạn có thể cần phải thử thai âm tính trước khi bắt đầu điều trị này.

    Cả nam giới và phụ nữ sử dụng enasidenib đều nên sử dụng biện pháp tránh thai để tránh mang thai. Enasidenib có thể gây hại cho thai nhi nếu cha hoặc mẹ đang sử dụng thuốc này.

    Tiếp tục sử dụng biện pháp tránh thai trong ít nhất 2 tháng sau liều cuối cùng của bạn. Hãy cho bác sĩ của bạn biết ngay nếu có thai.

    Không cho con bú trong khi sử dụng thuốc này, và trong ít nhất 2 tháng sau liều cuối cùng.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Enasidenib

    Liều thông thường dành cho người lớn đối với bệnh bạch cầu tủy cấp tính:

    100 mg uống mỗi ngày một lần có hoặc không có thức ăn Thời gian điều trị: -Điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.-Đối với bệnh nhân nếu bệnh không tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được, hãy điều trị tối thiểu 6 tháng để có thời gian đáp ứng lâm sàng. Nhận xét: Chọn bệnh nhân dựa trên sự hiện diện của đột biến isocitrate dehydrogenase-2 (IDH2) trong máu hoặc tủy xương được phát hiện bằng xét nghiệm được FDA chấp thuận, http://www.fda.gov/CompanionDiagnostics.Sử dụng: Điều trị bệnh tái phát hoặc tái phát bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính khó chữa (AML) có đột biến IDH2.

    Cảnh báo

    Hãy tìm kiếm sự trợ giúp y tế ngay lập tức nếu bạn có các triệu chứng của hội chứng biệt hóa trong vòng 10 ngày đến 5 tháng sau khi dùng enasidenib. Các triệu chứng bao gồm sốt, ho, khó thở, đau xương, tăng cân nhanh hoặc sưng ở cánh tay, chân, nách, háng hoặc cổ.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Enasidenib

    Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến enasidenib, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến