Estropipate
Tên chung: Estropipate
Dạng bào chế: viên uống (0,75 mg; 1,5 mg)
Nhóm thuốc:
Estrogen
Cách sử dụng Estropipate
Estropipate là một dạng estrogen, một loại hormone sinh dục nữ được sản xuất bởi buồng trứng. Estrogen cần thiết cho nhiều quá trình trong cơ thể.
Estropipate được sử dụng để điều trị các triệu chứng mãn kinh như bốc hỏa và thay đổi âm đạo, đồng thời ngăn ngừa loãng xương (mất xương) ở phụ nữ mãn kinh. Estropipate cũng được sử dụng để thay thế estrogen ở phụ nữ bị suy buồng trứng hoặc các tình trạng khác gây thiếu hụt estrogen tự nhiên trong cơ thể.
Estropipate cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Estropipate phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Estropipate có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
Tác dụng phụ thường gặp của estropipate có thể bao gồm:
ngứa hoặc tiết dịch âm đạo, thay đổi chu kỳ kinh nguyệt, chảy máu đột ngột;
đau vú,
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những người khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Estropipate
Bạn không nên sử dụng estropipat nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có:
Không sử dụng estropinate nếu bạn đang mang thai. Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu bạn có thai trong khi điều trị.
Sử dụng estropipate có thể làm tăng nguy cơ đông máu, đột quỵ hoặc đau tim. Bạn thậm chí còn có nguy cơ cao hơn nếu bị huyết áp cao, tiểu đường, cholesterol cao, nếu bạn thừa cân hoặc nếu bạn hút thuốc.
Không nên sử dụng Estropinate để ngăn ngừa bệnh tim, đột quỵ hoặc mất trí nhớ vì thuốc này thực sự có thể làm tăng nguy cơ phát triển các tình trạng này.
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng mắc:
Sử dụng estropipate có thể làm tăng nguy cơ ung thư vú, tử cung hoặc buồng trứng. Hãy trao đổi với bác sĩ về nguy cơ này.
Estropipate có thể làm chậm quá trình sản xuất sữa mẹ. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.
Thuốc liên quan
- Alora
- Alora skin patch
- Climara
- Conjugated estrogens
- Conjugated estrogens (Intravenous)
- Conjugated estrogens (Oral)
- Conjugated estrogens synthetic a
- Conjugated estrogens synthetic b
- Cenestin
- Delestrogen injection
- Depo-Estradiol injection
- Divigel
- Divigel 0.75 mg/packet
- Divigel 1.25 mg/packet
- Dotti skin patch
- Elestrin
- Enjuvia
- Esclim
- Esterified estrogens
- Estrace
- Estraderm
- Estradiol
- Estradiol (Transdermal)
- Estradiol injection
- Estradiol Patch skin patch
- Estradiol topical
- Estradiol transdermal skin patch
- Estradiol vaginal
- Estrasorb
- Estrogel
- EstroGel Pump
- Estropipate
- Evamist
- Femring
- Femtrace
- Imvexxy
- Menostar
- Minivelle
- Minivelle skin patch
- Ogen .625
- Ogen 1.25
- Ogen 2.5
- Ortho-Est
- Premarin
- Premarin (Conjugated estrogens Intravenous)
- Premarin (Conjugated estrogens Oral)
- Vivelle
- Vivelle-Dot
- Vivelle-Dot skin patch
Cách sử dụng Estropipate
Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều lượng của bạn. Sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn.
Estropipate có thể làm tăng nguy cơ phát triển một tình trạng có thể dẫn đến ung thư tử cung. Bác sĩ có thể kê toa progestin để giúp giảm nguy cơ này. Báo cáo ngay lập tức bất kỳ hiện tượng chảy máu âm đạo bất thường nào.
Bác sĩ nên kiểm tra tiến triển của bạn một cách thường xuyên để xác định xem bạn có nên tiếp tục điều trị này hay không. Tự kiểm tra vú của bạn để phát hiện các khối u hàng tháng và chụp X-quang tuyến vú thường xuyên trong khi sử dụng etropipate.
Nếu bạn cần phẫu thuật lớn hoặc phải nghỉ ngơi trên giường trong thời gian dài, bạn có thể cần phải ngừng sử dụng estropipate vì một khoảng thời gian ngắn. Bất kỳ bác sĩ hoặc bác sĩ phẫu thuật nào điều trị cho bạn nên biết rằng bạn đang sử dụng etropipate.
Bảo quản thuốc này ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng.
Cảnh báo
Bạn không nên sử dụng estropinate nếu bạn bị: chảy máu âm đạo không được chẩn đoán, bệnh gan, nếu bạn sắp phải phẫu thuật lớn hoặc nếu bạn đã từng bị đau tim, đột quỵ, cục máu đông hoặc ung thư vú, tử cung/cổ tử cung hoặc âm đạo.
Không sử dụng nếu bạn đang mang thai.
Estropipate có thể làm tăng nguy cơ phát triển một tình trạng có thể dẫn đến ung thư tử cung. Báo cáo ngay lập tức bất kỳ trường hợp chảy máu âm đạo bất thường nào.
Sử dụng etropipate có thể làm tăng nguy cơ đông máu, đột quỵ, đau tim hoặc ung thư vú, tử cung hoặc buồng trứng . Không nên sử dụng Estropipate để ngăn ngừa bệnh tim, đột quỵ hoặc chứng mất trí nhớ.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Estropipate
Đôi khi việc sử dụng một số loại thuốc cùng một lúc là không an toàn. Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến nồng độ thuốc khác mà bạn dùng trong máu, điều này có thể làm tăng tác dụng phụ hoặc làm cho thuốc kém hiệu quả hơn.
Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến estropiate, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin, và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions