Ethionamide
Tên chung: Ethionamide
Dạng bào chế: viên uống (250 mg)
Nhóm thuốc:
Dẫn xuất axit nicotinic
Cách sử dụng Ethionamide
Ethionamide là một loại kháng sinh chống lại vi khuẩn.
Ethionamide được sử dụng để điều trị bệnh lao (TB). Ethionamide phải được dùng kết hợp với các thuốc điều trị bệnh lao khác và không nên sử dụng đơn độc.
Ethionamide cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.
Ethionamide phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu phản ứng dị ứng nào sau đây: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Ethionamide có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:
Tác dụng phụ thường gặp của ethionamide có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Ethionamide
Bạn không nên sử dụng ethionamide nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có:
Để đảm bảo ethionamide an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn có:
FDA thai kỳ loại C. Người ta không biết liệu ethionamide có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai trong khi sử dụng ethionamide.
Người ta không biết liệu ethionamide có truyền vào sữa mẹ hay nó có thể gây hại cho trẻ bú. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.
Không dùng thuốc này cho trẻ mà không có lời khuyên y tế.
Thuốc liên quan
Cách sử dụng Ethionamide
Liều thông thường dành cho người lớn đối với bệnh lao -- Hoạt động:
Phác đồ liều ban đầu: 250 mg uống một lần/ngày trong 1 đến 2 ngày, sau đó uống 250 mg 2 lần/ngày trong 1 đến 2 ngày; nên tăng liều lên 1000 mg uống chia làm 3 đến 4 lần Liều duy trì: 500 đến 1000 mg (HOẶC 15 đến 20 mg/kg/ngày) uống một lần mỗi ngày Liều tối đa: 1000 mg/ngày Nhận xét: -Nên dùng thêm thuốc dùng cùng với thuốc này để điều trị cho những bệnh nhân mắc các chủng bệnh lao nhạy cảm. -Liều duy trì có thể được chia thành nhiều lần ở những bệnh nhân có biểu hiện dung nạp đường tiêu hóa kém. -Thời gian điều trị nên dựa trên đáp ứng lâm sàng, bao gồm chuyển đổi vi khuẩn vĩnh viễn và cải thiện lâm sàng tối đa. Công dụng:-Điều trị bệnh lao hoạt động ở bệnh nhân mắc bệnh lao Mycobacteria kháng isoniazid hoặc rifampin-Điều trị bệnh lao hoạt động ở bệnh nhân nhiễm bệnh lao M khi không dung nạp với các thuốc khác
Liều dùng điều trị bệnh lao thông thường cho trẻ em -- Hoạt động:
10 đến 20 mg/kg uống, chia 2 đến 3 lần mỗi ngày (sau bữa ăn) HOẶC 15 mg/kg uống một lần mỗi ngày-Liều tối đa: 1000 mg/ dayNhận xét: -Nên dùng thêm thuốc cùng với thuốc này để điều trị cho những bệnh nhân mắc các chủng lao nhạy cảm. -Hội chứng kém hấp thu có thể xảy ra ở những bệnh nhân tuân thủ điều trị nhưng không đáp ứng thích hợp và có thể xuất hiện ở những bệnh nhân đồng thời nhiễm HIV. Cần xem xét theo dõi thuốc điều trị ở những bệnh nhân mắc hội chứng kém hấp thu.-Thời gian điều trị phải dựa trên đáp ứng lâm sàng, bao gồm sự biến đổi vi khuẩn vĩnh viễn và cải thiện lâm sàng tối đa.-Học viện Nhi khoa Hoa Kỳ (AAP) khuyến cáo điều trị một lần mỗi ngày bằng isoniazid, rifampin và pyrazinamide trong 2 tháng ở bệnh nhân viêm màng não do vi khuẩn lao M. và điều trị ngày một lần bằng isoniazid và rifampin trong 9 đến 12 tháng ở bệnh nhân viêm màng não do Mycoplasma bovis. Công dụng: - Điều trị bệnh lao thể hoạt động ở bệnh nhân nhiễm M. bệnh lao kháng isoniazid hoặc rifampin-Điều trị bệnh lao hoạt động ở bệnh nhân nhiễm lao M khi không dung nạp với các thuốc khác
Cảnh báo
Bạn không nên sử dụng ethionamide nếu bạn bị bệnh gan nặng.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Ethionamide
Các loại thuốc khác có thể tương tác với ethionamide, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions