Fexofenadine
Tên chung: Fexofenadine
Nhóm thuốc:
Thuốc kháng histamine
Cách sử dụng Fexofenadine
Fexofenadine là thuốc kháng Histamine có thể được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng (bao gồm sốt cỏ khô) ở người lớn và trẻ em.
Fexofenadine cũng được sử dụng để điều trị ngứa da và phát ban do một tình trạng gọi là mãn tính nổi mề đay vô căn ở người lớn và trẻ em ít nhất 6 tuổi.
Fexofenadine hoạt động có chọn lọc trên các thụ thể histamine-1 nằm trong cơ thể chúng ta, nhưng không có trong hệ thống thần kinh trung ương - chúng được gọi là thụ thể histamine ngoại biên . Bởi vì nó tác động lên các thụ thể này nên fexofenadine ít có khả năng gây buồn ngủ hơn so với một số thuốc kháng histamine cũ.
Histamine là một chất hóa học được tế bào mast giải phóng để phản ứng với chất gây dị ứng và nó là nguyên nhân gây ra nhiều phản ứng dị ứng. các triệu chứng dị ứng, chẳng hạn như chảy nước mắt, sổ mũi, hắt hơi và ngứa. Fexofenadine liên kết với các thụ thể histamine và ngăn không cho histamine tác động lên các thụ thể đó, từ đó làm giảm các triệu chứng dị ứng.
Có rất nhiều nhãn hiệu và dạng fexofenadine có sẵn.
Fexofenadine đã được FDA chấp thuận ở 1996.
Fexofenadine phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với fexofenadine: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Fexofenadine có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Ngừng sử dụng fexofenadine và gọi bác sĩ ngay nếu bạn có:
Tác dụng phụ thường gặp của fexofenadine có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các triệu chứng tác dụng phụ và những tác dụng khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Fexofenadine
Bạn không nên sử dụng fexofenadine nếu bạn bị dị ứng với nó.
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ xem liệu fexofenadine có an toàn khi sử dụng hay không nếu bạn có:
Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng fexofenadine nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của thuốc này. Nếu bạn từ 65 tuổi trở lên, hãy hỏi bác sĩ trước khi dùng fexofenadine.
Thuốc này có thể chứa phenylalanine và có thể có hại nếu bạn bị phenylketon niệu (PKU).
Thuốc liên quan
- Ala Hist IR
- Alavert
- Allegra
- Allegra 12 Hour Allergy
- Allegra 24 Hour Allergy
- Allegra Allergy
- Allegra ODT
- Allegra OTC
- Aller-Chlor
- Aller-Ease
- Allergy Relief
- Allergy Relief (Chlorpheniramine)
- Allergy Relief (Fexofenadine HCl)
- Arbinoxa
- Claritin
- Claritin Reditab
- Claritin Reditabs
- Clearatadine
- Clemastine
- C.P.M.
- Cyproheptadine
- Carbihist
- Carbinoxamine
- Carboxine
- Cetirizine
- Cetirizine (Intravenous)
- Children's Allegra Allergy
- Children's Allegra ODT
- Children's Claritin
- Children's Clear-Atadine
- Children's Dimetapp ND Allergy
- Chlo-Amine
- Chlor-Mal
- Chlor-Trimeton
- Chlorpheniramine
- ChlorTan
- Clarinex
- Clarinex Reditabs
- Desloratadine
- Dexbrompheniramine
- Dexchlorpheniramine
- Ed ChlorPed
- Ed-Chlor Ped Jr
- Ed-Chlortan
- Fexofenadine
- Histex CT
- Histex I/E
- Histex PD
- Histex PD Drops
- Histex Syrup
- Histuss PD
- Karbinal ER
- Levocetirizine
- Loradamed
- Loratadine
- M-Hist PD
- Mintex PD
- Ohm Allergy Relief
- Palgic
- PediaClear PD
- PediaTan
- Pediatex
- PediaVent
- Pediox
- Polaramine
- Quzyttir
- RyClora
- Ryvent
- Seldane
- Tavist Allergy
- Tavist ND
- Triaminic Allerchews
- Triaminic Allergy
- Triprolidine
- Vanaclear PD
- Vanahist PD
- Wal-finate
- Wal-itin
- Xyzal
- Zyrtec
Cách sử dụng Fexofenadine
Dùng fexofenadine chính xác theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Luôn làm theo hướng dẫn trên nhãn thuốc về việc cho trẻ uống thuốc ho hoặc cảm lạnh.
Dùng thuốc này chỉ với nước.
Uống viên phân hủy khi bụng đói.
Lắc hỗn dịch uống (dạng lỏng) trước khi đo liều lượng. Sử dụng cốc định lượng được cung cấp hoặc sử dụng thiết bị đo liều thuốc (không phải thìa nhà bếp).
Chỉ nên lấy viên thuốc phân hủy đường uống Fexofenadine ra khỏi gói ngay trước khi bạn định dùng chúng. Đặt viên thuốc lên lưỡi và để nó tan ra mà không cần nhai. Nuốt nhiều lần khi viên thuốc tan.
Gọi cho bác sĩ nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện hoặc nếu chúng trở nên tồi tệ hơn.
Bảo quản fexofenadine trong gói ban đầu ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng. Không để thuốc dạng lỏng bị đóng băng.
Cảnh báo
Không dùng fexofenadine với nước trái cây (như táo, cam hoặc bưởi).
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Fexofenadine
Sử dụng fexofenadine với các loại thuốc khác khiến bạn buồn ngủ có thể làm trầm trọng thêm tác dụng này. Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc opioid, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ hoặc thuốc điều trị lo âu hoặc co giật.
Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng fexofenadine với bất kỳ loại thuốc nào khác, đặc biệt là:
Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến fexofenadine, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions