Flucytosine

Tên chung: Flucytosine
Tên thương hiệu: Ancobon
Dạng bào chế: viên nang uống (250 mg; 500 mg)
Nhóm thuốc: Thuốc chống nấm khác

Cách sử dụng Flucytosine

Flucytosine là thuốc chống nấm có tác dụng chống nhiễm trùng do nấm gây ra.

Flucytosine được sử dụng để điều trị nhiễm nấm nghiêm trọng ở máu, phổi, tim, hệ thần kinh trung ương và đường tiết niệu.

Flucytosine đôi khi được dùng cùng với một loại thuốc khác gọi là amphotericin B.

Flucytosine cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.

Flucytosine phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Flucytosine có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:

  • nhịp tim chậm, mạch yếu, ngất xỉu, thở chậm;
  • đau ngực;
  • nhầm lẫn, ảo giác;
  • co giật (co giật);

  • da nhợt nhạt, dễ bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng);
  • đột ngột yếu hoặc cảm giác ốm yếu, sốt, ớn lạnh, đau họng, lở miệng, nướu đỏ hoặc sưng, khó nuốt;
  • vấn đề về thính giác;
  • kali thấp-- chuột rút ở chân, táo bón, nhịp tim không đều, ngực rung lên, khát nước hoặc đi tiểu nhiều, tê hoặc ngứa ran, yếu cơ hoặc cảm giác khập khiễng;
  • các vấn đề về thận - đi tiểu ít hoặc không đi tiểu , đi tiểu đau hoặc khó khăn, sưng ở bàn chân hoặc mắt cá chân, cảm thấy mệt mỏi hoặc khó thở; hoặc
  • các vấn đề về gan - buồn nôn, đau dạ dày trên, ngứa, mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt) .
  • Tác dụng phụ thường gặp của flucytosine có thể bao gồm:

  • buồn nôn, nôn mửa, mất cảm giác thèm ăn, tiêu chảy;
  • nhức đầu, chóng mặt;
  • tê, ngứa ran hoặc đau rát ở tay hoặc chân;
  • khô miệng; hoặc
  • phát ban trên da.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Flucytosine

    Bạn không nên sử dụng flucytosine nếu bạn bị dị ứng với nó.

    Để đảm bảo flucytosine an toàn cho bạn, hãy báo cho bác sĩ nếu bạn có:

  • bệnh thận;
  • rối loạn tế bào máu hoặc bệnh tủy xương;
  • hệ miễn dịch yếu (do xạ trị hoặc do sử dụng thuốc gây ức chế tủy xương); hoặc
  • mất cân bằng điện giải (chẳng hạn như nồng độ kali trong máu thấp).
  • Người ta không biết liệu flucytosine có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.

    Người ta không biết liệu flucytosine có truyền vào sữa mẹ hay nó có thể gây hại cho trẻ bú. Bạn không nên cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc này.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Flucytosine

    Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Không dùng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn mức khuyến cáo.

    Trong khi sử dụng flucytosine, bạn có thể cần xét nghiệm máu thường xuyên.

    Uống mỗi liều với một ly đầy (8) ounce) nước.

    Flucytosine có thể gây buồn nôn và nôn. Nếu bạn dùng nhiều hơn một viên mỗi liều, hãy nuốt từng viên một trong khoảng thời gian 15 phút để giúp ngăn ngừa buồn nôn và nôn.

    Sử dụng thuốc này trong khoảng thời gian quy định đầy đủ. Các triệu chứng của bạn có thể cải thiện trước khi nhiễm trùng được loại bỏ hoàn toàn. Bỏ liều cũng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng thêm kháng thuốc chống nấm. Flucytosine sẽ không điều trị nhiễm virus như cúm hoặc cảm lạnh thông thường.

    Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng.

    Cảnh báo

    Trước khi dùng flucytosine, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị bệnh thận.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Flucytosine

    Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng, đặc biệt là:

  • clozapine;
  • xitosin; hoặc
  • deferibbed.
  • Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể tương tác với flucytosine, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác có thể xảy ra đều được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến