FML Liquifilm

Tên chung: Fluorometholone Ophthalmic
Nhóm thuốc: Steroid nhãn khoa

Cách sử dụng FML Liquifilm

FML Liquifilm (dành cho mắt) là một loại thuốc steroid dùng để điều trị viêm mắt do phẫu thuật, chấn thương hoặc các tình trạng khác.

FML Liquifilm cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong phần này hướng dẫn dùng thuốc.

FML Liquifilm phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

FML Liquifilm có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:

  • đau sau mắt, thay đổi thị lực đột ngột;
  • chậm chữa lành sau phẫu thuật mắt;
  • đau mắt, tầm nhìn hạn chế hoặc nhìn thấy quầng sáng xung quanh đèn; hoặc
  • dấu hiệu nhiễm trùng mắt mới, chẳng hạn như sưng, chảy nước hoặc đóng vảy ở mắt.
  • Các tác dụng phụ thường gặp của FML Liquifilm có thể bao gồm:

  • cảm giác châm chích hoặc nóng rát nhẹ ở mắt;
  • cảm giác giống như có vật gì đó trong mắt bạn;
  • mí mắt đỏ hoặc sưng húp;
  • nhìn mờ; hoặc
  • sụp mí mắt.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng FML Liquifilm

    Bạn không nên sử dụng fluorometholone nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn bị bất kỳ loại nhiễm trùng mắt do vi khuẩn, nấm hoặc virus nào (bao gồm cả mụn rộp).

    Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị:

  • bệnh tăng nhãn áp; hoặc
  • đục thủy tinh thể.
  • Người ta không biết liệu FML Liquifilm có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai.

    Bạn không nên cho con bú khi đang sử dụng thuốc này.

    Không nên dùng FML Liquifilm cho trẻ dưới 2 tuổi.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng FML Liquifilm

    Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn.

    Rửa tay trước khi sử dụng thuốc nhỏ mắt.

    Lắc kỹ thuốc nhỏ mắt ngay trước mỗi lần sử dụng.

    Để sử dụng thuốc nhỏ mắt: Nghiêng đầu ra sau một chút và kéo mí mắt dưới xuống để tạo một túi nhỏ. Giữ ống nhỏ giọt phía trên mắt và nhỏ một giọt vào túi này. Nhắm mắt lại trong 1 hoặc 2 phút.

    Chỉ sử dụng số lượng thuốc mà bác sĩ đã chỉ định.

    Không nhỏ thuốc nhỏ mắt khi đeo kính áp tròng mềm. Chất bảo quản trong FML Liquifilm có thể làm ố kính vĩnh viễn. Sử dụng thuốc ít nhất 15 phút trước khi đeo kính áp tròng.

    Để bôi thuốc mỡ: Nghiêng đầu ra sau một chút và kéo mí mắt dưới xuống để tạo một túi nhỏ. Bóp một dải thuốc mỡ từ ống vào túi này. Hãy chớp mắt nhẹ nhàng rồi nhắm mắt lại trong 1 hoặc 2 phút. Lau sạch thuốc mỡ thừa trên lông mi bằng khăn giấy sạch.

    Không chạm vào đầu ống nhỏ giọt hoặc ống thuốc mỡ hoặc bôi trực tiếp lên mắt. Đầu ống bị nhiễm bẩn có thể gây nhiễm trùng cho mắt, dẫn đến các vấn đề nghiêm trọng về thị lực.

    Hãy gọi cho bác sĩ nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện sau 2 ngày điều trị.

    Nếu sử dụng thuốc này lâu hơn 10 ngày, bạn có thể cần kiểm tra thị lực thường xuyên để kiểm tra áp lực bên trong mắt.

    Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng. Đừng đóng băng. Đậy kín chai hoặc ống khi không sử dụng.

    Bạn không nên ngừng sử dụng thuốc này một cách đột ngột. Hãy làm theo hướng dẫn của bác sĩ về việc giảm liều lượng.

    Cảnh báo

    Bạn không nên sử dụng FML Liquifilm nếu bạn bị nhiễm trùng mắt do vi khuẩn, nấm hoặc vi rút (bao gồm cả mụn rộp).

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng FML Liquifilm

    Thuốc dùng cho mắt không có khả năng bị ảnh hưởng bởi các loại thuốc khác mà bạn sử dụng. Tuy nhiên, nhiều loại thuốc có thể tương tác với nhau. Thông báo cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến