GaviLAX

Tên chung: Polyethylene Glycol 3350
Nhóm thuốc: Thuốc nhuận tràng

Cách sử dụng GaviLAX

GaviLAX là dung dịch nhuận tràng làm tăng lượng nước trong đường ruột để kích thích nhu động ruột.

GaviLAX được dùng làm thuốc nhuận tràng để điều trị chứng táo bón thường xuyên hoặc nhu động ruột không đều.

GaviLAX cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

GaviLAX phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Ngưng dùng GaviLAX và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn:

  • tiêu chảy nặng hoặc ra máu;
  • chảy máu trực tràng;
  • máu trong phân của bạn; hoặc
  • đau bụng dữ dội và ngày càng trầm trọng.
  • Các tác dụng phụ thường gặp của GaviLAX có thể bao gồm:

  • đầy hơi, chướng bụng, khó chịu ở dạ dày;
  • chóng mặt; hoặc
  • tăng tiết mồ hôi.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng GaviLAX

    Bạn không nên sử dụng GaviLAX nếu bạn bị dị ứng với polyethylene glycol hoặc nếu bạn bị tắc ruột hoặc tắc ruột. Nếu bạn mắc bất kỳ tình trạng nào trong số này, bạn có thể gặp các tác dụng phụ nguy hiểm hoặc đe dọa tính mạng do GaviLAX.

    Những người mắc chứng rối loạn ăn uống (như biếng ăn hoặc cuồng ăn) không nên sử dụng thuốc này nếu không có lời khuyên của bác sĩ.

    Để đảm bảo thuốc này an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có:

  • buồn nôn, nôn mửa hoặc đau bụng dữ dội;
  • viêm loét đại tràng;
  • hội chứng ruột kích thích;
  • bệnh thận; hoặc
  • nếu thói quen đại tiện của bạn thay đổi đột ngột kéo dài 2 tuần hoặc lâu hơn.
  • FDA thai kỳ loại C. Người ta không biết liệu GaviLAX có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai trong khi sử dụng thuốc này.

    Người ta không biết liệu polyethylen glycol 3350 có truyền vào sữa mẹ hay nó có thể gây hại cho trẻ bú. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng GaviLAX

    Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Không sử dụng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn mức khuyến cáo.

    Để sử dụng dạng bột của thuốc này, hãy đo liều lượng của bạn bằng nắp thuốc trên chai. Nắp này phải có dấu liều lượng ở bên trong. Đổ bột vào 4 đến 8 ounce đồ uống lạnh hoặc nóng như nước, nước trái cây, soda, cà phê hoặc trà. Khuấy hỗn hợp này và uống ngay. Không lưu lại để sử dụng sau.

    GaviLAX sẽ tạo ra nhu động ruột trong vòng 1 đến 3 ngày sau khi sử dụng thuốc. Thuốc này thường gây ra phân lỏng hoặc thậm chí chảy nước.

    Không sử dụng GaviLAX nhiều hơn một lần mỗi ngày. Hãy gọi cho bác sĩ nếu bạn vẫn bị táo bón hoặc bất thường sau khi sử dụng thuốc này trong 7 ngày liên tiếp.

    Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng.

    Cảnh báo

    Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị tắc ruột, tắc ruột. Nếu bạn mắc bất kỳ tình trạng nào trong số này, bạn có thể gặp các tác dụng phụ nguy hiểm hoặc đe dọa tính mạng do GaviLAX.

    Không sử dụng GaviLAX nhiều hơn một lần mỗi ngày. Hãy gọi cho bác sĩ nếu bạn vẫn bị táo bón hoặc bất thường sau khi sử dụng thuốc này trong 7 ngày liên tiếp.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng GaviLAX

    Các loại thuốc khác có thể tương tác với polyethylene glycol 3350, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến