Genace
Tên chung: Acetaminophen, Aspirin, And Caffeine
Nhóm thuốc:
Phối hợp giảm đau
Cách sử dụng Genace
Acetaminophen là thuốc giảm đau và hạ sốt.
Aspirin nằm trong nhóm thuốc gọi là salicylat. Nó hoạt động bằng cách giảm các chất gây đau và viêm trong cơ thể.
Caffeine được sử dụng trong sản phẩm này để tăng tác dụng giảm đau của acetaminophen và aspirin.
Genace được sử dụng để điều trị đau do các tình trạng như nhức đầu (bao gồm đau nửa đầu), đau cơ, chuột rút kinh nguyệt, viêm khớp, đau lưng, đau răng, cảm lạnh và nhiễm trùng xoang.
Genace cũng có thể được sử dụng cho các mục đích khác ngoài những mục đích được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này .
Genace phản ứng phụ
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây, hãy ngừng dùng Genace và tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp hoặc liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức:
Những tác dụng phụ này rất hiếm gặp và không có khả năng xảy ra với việc sử dụng Genace đúng cách. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ bất thường nào, hãy ngừng dùng Genace và tìm lời khuyên của bác sĩ.
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào ít nghiêm trọng hơn sau đây, hãy thông báo cho bác sĩ của bạn:
<ợ chua hoặc khó tiêu; hoặc
Các tác dụng phụ khác ngoài những tác dụng được liệt kê ở đây cũng có thể xảy ra. Hãy trao đổi với bác sĩ của bạn về bất kỳ tác dụng phụ nào có vẻ bất thường hoặc đặc biệt khó chịu.
Trước khi dùng Genace
Không uống rượu trong khi điều trị bằng Genace. Cùng với nhau, rượu, acetaminophen và aspirin có thể gây hại cho gan và dạ dày. Nếu bạn uống nhiều hơn ba loại đồ uống có cồn mỗi ngày, hãy nói chuyện với bác sĩ trước khi dùng Genace.Trước khi dùng Genace, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn
Bạn có thể không dùng được Genace hoặc bạn có thể cần điều chỉnh liều lượng hoặc theo dõi đặc biệt trong quá trình điều trị nếu bạn có bất kỳ tình trạng nào được liệt kê ở trên.
Người ta không biết liệu Genace có gây hại cho thai nhi hay không. Tuy nhiên, người ta biết rằng dùng aspirin khi mang thai có thể ảnh hưởng đến tim thai nhi, giảm cân khi sinh và có những tác dụng nguy hiểm khác đối với thai nhi. Không dùng Genace mà không nói chuyện với bác sĩ trước nếu bạn đang mang thai hoặc có thể có thai trong khi điều trị. Genace có thể ảnh hưởng đến em bé bú. Đừng dùng Genace mà không nói chuyện với bác sĩ trước nếu bạn đang cho con bú. Không sử dụng Genace để điều trị cho trẻ em hoặc thiếu niên bị sốt, có triệu chứng cúm hoặc thủy đậu mà không nói chuyện với bác sĩ của trẻ trước. Ở trẻ em dưới 18 tuổi, aspirin có thể làm tăng nguy cơ mắc hội chứng Reye, một tình trạng hiếm gặp nhưng thường gây tử vong.Thuốc liên quan
- Acetaminophen and butalbital
- Acetaminophen and caffeine
- Acetaminophen and diphenhydramine
- Acetaminophen and ibuprofen
- Acetaminophen and phenyltoloxamine
- Acetaminophen, aspirin, and caffeine
- Acetaminophen, butalbital, and caffeine
- Acetaminophen, caffeine, and magnesium salicylate
- Acetaminophen, magnesium salicylate, and pamabrom
- Acetaminophen, pamabrom, and pyrilamine
- Acuflex
- Advil Dual Action With Acetaminophen
- Advil PM
- Advil PM Liqui-Gels
- Aleve PM
- Alka-Seltzer Morning Relief
- Allzital
- Anacin
- Anacin Advanced Headache Formula
- Anacin Extra Strength
- Anolor 300
- Arthriten
- Aspirin and caffeine
- Aspirin, butalbital, and caffeine
- Combogesic
- Combogesic (Acetaminophen/ibuprofen Oral)
- Combogesic (Ibuprofen and acetaminophen Oral)
- Cope
- Backaid IPF
- Bayer Back and Body
- BC
- BC Arthritis
- Bupap
- Bupivacaine and meloxicam
- Butalbital and acetaminophen
- Butalbital, acetaminophen, and caffeine
- Butalbital, aspirin, and caffeine
- Cephadyn
- Diphenhydramine and ibuprofen
- Diphenhydramine and magnesium salicylate
- Diphenhydramine and naproxen
- Doans PM
- Dolgic LQ
- Dologesic
- Dologesic DF
- Esgic
- Esgic-Plus
- Excedrin
- Excedrin Migraine
- Excedrin Quick Tab Peppermint
- Excedrin Quick Tab Spearmint
- Excedrin Tension Headache
- Excedrin Tension Headache Caplet
- Excedrin Tension Headache Express Gels
- Excedrin Tension Headache Geltab
- Ezol
- Fioricet
- Fiorinal
- Flextra
- Fortabs
- Genace
- Geone
- Goody's Headache Powders
- Goodys Extra Strength
- Headache Relief PM
- Ibuprofen and acetaminophen
- Ibuprofen PM
- Laniroif
- Legatrin PM
- Margesic
- Medigesic
- Midol PM
- Midol PMS Maximum Strength
- MigraTen
- Motrin PM
- Nonbac
- Orbivan CF
- P-A-C Analgesic
- Pacaps
- Pain Reliever Plus
- Pamprin Cramp Formula
- Pamprin Multi-Symptom
- Percogesic Extra Strength
- Percogesic Original Strength
- Phrenilin
- Phrenilin Forte
- Premesyn PMS
- Repan
- Stanback
- Tylenol PM
- Zebutal
- Zynrelef
Cách sử dụng Genace
Dùng Genace đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc làm theo hướng dẫn trên bao bì. Nếu bạn không hiểu những hướng dẫn này, hãy yêu cầu dược sĩ, y tá hoặc bác sĩ giải thích cho bạn.
Uống từng viên hoặc viên nang với một cốc nước đầy để đảm bảo nuốt đủ thuốc. Đừng dùng Genace nhiều hơn chỉ dẫn. Quá nhiều Genace có thể có hại.Nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện hoặc nếu chúng trở nên tồi tệ hơn, hãy ngừng sử dụng Genace và liên hệ với bác sĩ của bạn.
Do chứa caffeine trong sản phẩm này, dùng Genace trước khi đi ngủ có thể dẫn đến khó ngủ.
Bảo quản Genace ở nhiệt độ phòng, tránh nhiệt độ cao và ẩm ướt.Cảnh báo
Nếu các triệu chứng của bạn không cải thiện hoặc nếu chúng trở nên tồi tệ hơn, hãy ngừng dùng Genace và liên hệ với bác sĩ của bạn.
Không uống rượu trong khi điều trị bằng Genace. Cùng với nhau, rượu, acetaminophen và aspirin có thể gây hại cho gan và dạ dày. Nếu bạn uống nhiều hơn ba loại đồ uống có cồn mỗi ngày, hãy nói chuyện với bác sĩ trước khi dùng Genace.Đọc nhãn trên các loại thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn khác mà bạn đang dùng để xác định lượng acetaminophen, aspirin hoặc caffeine mà chúng chứa. Không dùng nhiều hơn một sản phẩm có chứa acetaminophen hoặc aspirin trong cùng một ngày, trừ khi có chỉ dẫn khác của bác sĩ.
Sản phẩm này chứa lượng caffeine tương đương với một tách cà phê. Hạn chế sử dụng đồ uống, thực phẩm và thuốc có chứa caffeine khi dùng sản phẩm này. Quá nhiều caffeine có thể gây căng thẳng, khó chịu, mất ngủ và nhịp tim nhanh.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Genace
Đọc nhãn trên các loại thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn khác mà bạn đang dùng để xác định lượng acetaminophen, aspirin hoặc caffeine mà chúng chứa. Không dùng nhiều hơn một sản phẩm có chứa acetaminophen hoặc aspirin trong cùng một ngày, trừ khi có chỉ dẫn khác của bác sĩ.
Không dùng Genace mà không nói chuyện với bác sĩ trước nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:Bạn có thể không được dùng acetaminophen, aspirin hoặc caffeine hoặc bạn có thể yêu cầu điều chỉnh liều lượng hoặc theo dõi đặc biệt nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào được liệt kê ở trên.
Các loại thuốc không được liệt kê ở đây cũng có thể tương tác với Genace, dẫn đến tác dụng phụ và/hoặc thay đổi hiệu quả của thuốc. Không dùng bất kỳ loại thuốc kê đơn hoặc thuốc không kê đơn nào khác, bao gồm vitamin, khoáng chất và các sản phẩm thảo dược mà không nói chuyện trước với bác sĩ trong quá trình điều trị bằng sản phẩm này. Bản quyền 1996-2024 Cerner Multum, Inc. Phiên bản: 1.01.Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions