Glimepiride
Tên chung: Glimepiride
Tên thương hiệu: Amaryl
Dạng bào chế: viên uống (1 mg; 2 mg; 4 mg)
Nhóm thuốc:
Sulfonylurea
Cách sử dụng Glimepiride
Glimepiride là thuốc trị tiểu đường đường uống được sử dụng cùng với chế độ ăn kiêng và tập thể dục để cải thiện việc kiểm soát lượng đường trong máu ở người lớn mắc bệnh đái tháo đường týp 2. glimepiride không phải để điều trị bệnh tiểu đường loại 1.
Glimepiride cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Glimepiride phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng (nổi mề đay, khó thở, sưng mặt hoặc cổ họng) hoặc phản ứng da nghiêm trọng (sốt, đau họng, bỏng mắt, đau da, nổi mẩn đỏ hoặc tím trên da kèm theo phồng rộp và bong tróc).
Glimepiride có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
Các tác dụng phụ thường gặp của glimepiride có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Glimepiride
Bạn không nên sử dụng glimepiride nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có:
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng mắc:
Glimepiride có thể làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề nghiêm trọng về tim, nhưng việc không điều trị bệnh tiểu đường cũng có thể làm tổn thương tim và các cơ quan khác của bạn. Hãy trao đổi với bác sĩ về những rủi ro và lợi ích của glimepiride.
Hãy làm theo hướng dẫn của bác sĩ về việc sử dụng thuốc này nếu bạn đang mang thai hoặc bạn có thai. Kiểm soát bệnh tiểu đường là rất quan trọng khi mang thai và lượng đường trong máu cao có thể gây ra các biến chứng cho cả mẹ và bé . Tuy nhiên, bạn có thể phải ngừng dùng glimepiride trong một thời gian ngắn ngay trước ngày dự sinh.
Các loại thuốc tương tự như glimepiride đã gây hạ đường huyết nghiêm trọng ở trẻ sơ sinh có mẹ dùng thuốc gần thời điểm sinh nở. Nếu bạn dùng glimepiride khi mang thai, ngưng dùng thuốc này ít nhất 2 tuần trước ngày dự sinh.
Nếu bạn cho con bú trong khi dùng glimepiride, hãy gọi cho bác sĩ nếu con bạn có dấu hiệu hạ đường huyết (buồn ngủ quá mức, khó ăn, da lốm đốm, môi xanh, cảm thấy lạnh hoặc bồn chồn hoặc bị co giật).
Glimepiride không được phép sử dụng cho bất kỳ ai dưới 18 tuổi.
Thuốc liên quan
- Amaryl
- DiaBeta
- Diabinese
- Glimepiride
- Glipizide
- GlipiZIDE XL
- Glucotrol
- Glucotrol XL
- Glyburide
- GlyBURIDE (Eqv-DiaBeta)
- GlyBURIDE (Eqv-Micronase)
- Glyburide, micronized
- Glycron (Glyburide Oral)
- Glycron (Glyburide, micronized Oral)
- Glynase Pres-Tab (Glyburide Oral)
- Glynase Pres-Tab (Glyburide, micronized Oral)
- Glynase PresTab
- Micronase
- Tol-Tab
- Tolbutamide
- Tolinase
Cách sử dụng Glimepiride
Liều thông thường dành cho người lớn đối với bệnh tiểu đường Loại 2:
Liều ban đầu: 1 đến 2 mg uống mỗi ngày một lần Liều duy trì: Tăng dần 1 hoặc 2 mg không thường xuyên hơn mỗi lần 1 đến 2 tuần dựa trên đáp ứng đường huyếtLiều tối đa: 8 mg mỗi ngàyNhận xét: -Dùng vào bữa sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiên trong ngày. -Ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị hạ đường huyết, hãy bắt đầu với 1 mg uống mỗi ngày một lần và chuẩn độ từ từ. -Khi bệnh nhân được chuyển sang dùng thuốc này từ sulfonylurea có thời gian bán hủy dài hơn, hãy theo dõi 1 đến 2 tuần để biết tác dụng của thuốc chồng chéo. Công dụng: Hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và tập thể dục nhằm cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2.
Liều thông thường dành cho người cao tuổi mắc bệnh tiểu đường týp 2:
Liều ban đầu: 1 mg uống mỗi ngày một lần; chuẩn độ từ từ và theo dõi chặt chẽ
Liều thông thường cho trẻ em đối với bệnh tiểu đường loại 2:
Không được khuyến cáo vì có tác dụng phụ đối với trọng lượng cơ thể và hạ đường huyết.
Cảnh báo
Bạn không nên sử dụng glimepiride nếu bạn bị nhiễm toan đái tháo đường hoặc nếu bạn bị dị ứng với thuốc sulfa.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Glimepiride
Glimepiride có thể không có tác dụng tốt khi bạn sử dụng các loại thuốc khác cùng lúc. Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến nồng độ thuốc khác mà bạn dùng trong máu, điều này có thể làm tăng tác dụng phụ hoặc làm cho thuốc kém hiệu quả hơn.
Nếu bạn cũng dùng colesevelam, hãy dùng liều glimepiride ít nhất 4 giờ trước khi dùng colesevelam .
Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến glimepiride, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions