Heather
Tên chung: Norethindrone
Cách sử dụng Heather
Heather là một dạng progesterone, một loại nội tiết tố nữ quan trọng trong việc điều hòa sự rụng trứng và kinh nguyệt.
Heather được sử dụng để ngừa thai (ngừa thai) nhằm tránh mang thai.
Heather còn được dùng để điều trị rối loạn kinh nguyệt, lạc nội mạc tử cung hoặc chảy máu âm đạo bất thường do mất cân bằng hormone.
Không phải tất cả các nhãn hiệu Heather đều có công dụng giống nhau. Một số nhãn hiệu chỉ được sử dụng như biện pháp tránh thai. Những loại khác được sử dụng trong điều trị lạc nội mạc tử cung hoặc rối loạn chảy máu âm đạo. Tránh sai sót về thuốc bằng cách chỉ sử dụng nhãn hiệu, dạng và hàm lượng mà bác sĩ kê đơn.
Heather cũng có thể được sử dụng cho các mục đích khác không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này.
Heather phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Heather có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:
Tác dụng phụ thường gặp của Heather có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Heather
Bạn không nên sử dụng Heather nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có:
Không sử dụng Heather nếu bạn đang mang thai hoặc đang cố gắng mang thai. Ngừng dùng thuốc và báo cho bác sĩ ngay nếu bạn có thai.
Hãy hỏi bác sĩ về việc sử dụng thuốc này khi bạn đang cho con bú. Trong một số trường hợp, bạn không nên dùng Heather nếu đang cho con bú.
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị:
Không dùng thuốc này cho trẻ mà không có lời khuyên y tế.
Cách sử dụng Heather
Làm theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn.
Cẩn thận làm theo hướng dẫn dùng thuốc của bác sĩ về thời điểm bắt đầu dùng Heather để tránh thai nếu bạn đang chuyển từ thuốc tránh thai kết hợp (estrogen và progestin).
Nếu bạn dùng Heather để tránh thai: Uống một viên mỗi ngày, cách nhau không quá 24 giờ. Bạn có thể có thai nếu không uống một viên thuốc mỗi ngày.
Bạn có thể cần sử dụng biện pháp tránh thai dự phòng (chẳng hạn như bao cao su có chất diệt tinh trùng) nếu bạn bị nôn mửa hoặc tiêu chảy, hoặc nếu bạn bị Chậm dùng liều hàng ngày từ 3 giờ trở lên.
Nếu bạn dùng Heather để điều trị rối loạn kinh nguyệt hoặc chảy máu âm đạo bất thường: Rất có thể bạn sẽ chỉ dùng thuốc trong 5 đến 10 ngày. Chảy máu âm đạo sẽ xảy ra từ 3 đến 7 ngày sau liều cuối cùng của bạn.
Nếu bạn dùng Heather để điều trị lạc nội mạc tử cung: Thuốc này thường được dùng hàng ngày trong thời gian dài trong vài tháng. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều lượng của bạn.
Bác sĩ nên kiểm tra tiến triển của bạn một cách thường xuyên. Hãy tự kiểm tra vú của bạn để phát hiện các khối u hàng tháng và chụp quang tuyến vú thường xuyên.
Báo cáo ngay nếu có hiện tượng chảy máu âm đạo bất thường.
Heather có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm y tế. Hãy cho bất kỳ bác sĩ nào điều trị cho bạn biết rằng bạn đang sử dụng thuốc này.
Bảo quản thuốc này ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, nóng và ánh sáng.
Cảnh báo
Bạn không nên sử dụng Heather nếu bạn bị: chảy máu âm đạo không được chẩn đoán, ung thư vú, bệnh gan hoặc khối u gan. Bạn không thể dùng Heather nếu bạn đã từng bị đau tim, đột quỵ hoặc cục máu đông.
Không sử dụng nếu bạn đang mang thai hoặc đang cố gắng mang thai.
Trong một số trường hợp, bạn không nên dùng Heather nếu đang cho con bú.
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Heather
Một số loại thuốc có thể làm cho Heather kém hiệu quả hơn, điều này có thể dẫn đến mang thai ngoài ý muốn nếu bạn sử dụng Heather để tránh thai. Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc khác của bạn, đặc biệt là:
Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến Heather, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions