Hemabate

Tên chung: Carboprost
Nhóm thuốc: Thuốc co tử cung

Cách sử dụng Hemabate

Hemabate là một dạng prostaglandin (một chất giống hormone xuất hiện tự nhiên trong cơ thể). Prostaglandin giúp kiểm soát các chức năng trong cơ thể như huyết áp và co thắt cơ.

Hemabate được sử dụng để điều trị chảy máu nghiêm trọng sau khi sinh con (sau sinh).

Hemabate cũng được sử dụng để sản xuất sảy thai bằng cách gây co bóp tử cung. Nó thường được tiêm trong khoảng từ tuần thứ 13 đến tuần thứ 20 của thai kỳ, nhưng có thể được tiêm vào những thời điểm khác vì lý do y tế. Thuốc này thường được sử dụng khi một phương pháp phá thai khác chưa làm rỗng tử cung hoàn toàn hoặc khi một biến chứng của thai kỳ khiến em bé sinh ra quá sớm để có thể sống sót.

Hemabate cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không phải được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Hemabate phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu phản ứng dị ứng nào sau đây: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Hemabate có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:

  • đau vùng chậu nghiêm trọng, chuột rút hoặc chảy máu âm đạo;
  • sốt cao;
  • cảm giác choáng váng, như thể bạn sắp ngất đi;
  • khó thở
  • buồn nôn, nôn mửa hoặc tiêu chảy nghiêm trọng; hoặc
  • tăng huyết áp (nhức đầu dữ dội, mờ mắt, ù tai, lo lắng, lú lẫn, đau ngực).
  • Tác dụng phụ thường gặp của Hemabate có thể bao gồm:

  • buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy nhẹ;
  • sốt nhẹ, ớn lạnh;
  • đỏ bừng (cảm giác nóng, đỏ hoặc ngứa ran);
  • ho, nấc ;
  • đau đầu; hoặc
  • đau vùng chậu nhẹ hoặc chuột rút kiểu kinh nguyệt.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Hemabate

    Bạn không nên dùng Hemabate nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có:

  • bệnh viêm vùng chậu đang tiến triển;
  • rối loạn phổi hoặc vấn đề về hô hấp;
  • bệnh tim;
  • bệnh thận; hoặc
  • bệnh gan.
  • Để đảm bảo Hemabate an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn có:

  • huyết áp cao hay thấp;
  • bệnh tiểu đường;
  • động kinh hoặc rối loạn co giật khác;
  • bất kỳ vết sẹo nào trong tử cung của bạn;
  • có tiền sử hen suyễn; hoặc
  • có tiền sử bệnh tim, thận hoặc gan.
  • Người ta không biết liệu Carboprost có truyền vào sữa mẹ hay nó có thể gây hại cho trẻ bú. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Hemabate

    Hemabate được tiêm vào cơ. Bạn sẽ được tiêm thuốc này tại phòng khám hoặc bệnh viện.

    Bạn có thể được cho dùng thuốc để ngăn ngừa buồn nôn, nôn mửa hoặc tiêu chảy khi đang dùng Hemabate.

    Để chắc chắn về loại thuốc này đã có hiệu quả, cổ tử cung của bạn (mở tử cung) sẽ cần được kiểm tra sau thủ thuật. Đừng bỏ lỡ bất kỳ lần khám theo lịch nào với bác sĩ của bạn.

    Trong một số trường hợp, Hemabate có thể không thực hiện phá thai hoàn toàn và thủ tục phải được lặp lại.

    Cảnh báo

    Bạn không nên dùng Hemabate nếu bạn đang mắc bệnh viêm vùng chậu, rối loạn hô hấp, bệnh tim, bệnh gan hoặc bệnh thận.

    Thuốc này được cung cấp tại bệnh viện hoặc phòng khám thiết lập để nhanh chóng xử lý mọi tác dụng phụ nghiêm trọng xảy ra.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Hemabate

    Các loại thuốc khác có thể tương tác với carboprost, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến