Hydralazine

Tên chung: Hydralazine
Tên thương hiệu: Apresoline
Dạng bào chế: viên uống (10 mg; 100 mg; 25 mg; 50 mg)
Nhóm thuốc: Thuốc giãn mạch

Cách sử dụng Hydralazine

Hydralazine là thuốc giãn mạch hoạt động bằng cách thư giãn các cơ trong mạch máu của bạn để giúp chúng giãn ra (mở rộng). Điều này làm giảm huyết áp và cho phép máu chảy dễ dàng hơn qua tĩnh mạch và động mạch của bạn.

Hydralazine được sử dụng để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp).

Hydralazine cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Hydralazine phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Hydralazine có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:

  • đau hoặc tức ngực, đau lan đến hàm hoặc vai;
  • tim đập nhanh hoặc đập mạnh;
  • cảm giác choáng váng, như thể bạn sắp ngất đi;
  • tê liệt, ngứa ran hoặc đau rát ở tay hoặc chân;
  • đi tiểu đau hoặc khó khăn;
  • đi tiểu ít hoặc không đi tiểu; hoặc
  • hội chứng giống lupus--đau khớp hoặc sưng tấy kèm theo sốt, sưng hạch, đau cơ, đau ngực, nôn mửa, suy nghĩ hoặc hành vi bất thường và màu da loang lổ.
  • Tác dụng phụ thường gặp của hydralazine có thể bao gồm:

  • đau ngực, nhịp tim nhanh;
  • đau đầu; hoặc
  • buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, chán ăn.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những người khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Hydralazine

    Bạn không nên sử dụng hydralazine nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn có:

  • bệnh động mạch vành; hoặc
  • bệnh thấp tim ảnh hưởng đến van hai lá.
  • Để đảm bảo hydralazine an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng mắc bệnh:

  • bệnh thận;
  • lupus ban đỏ hệ thống;
  • đau thắt ngực (đau ngực); hoặc
  • đột quỵ.
  • Người ta không biết liệu thuốc này có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.

    Hydralazine có thể truyền vào sữa mẹ nhưng tác dụng đối với trẻ bú chưa được biết rõ. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.

    Hydralazine không được phép sử dụng cho bất kỳ ai dưới 18 tuổi.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Hydralazine

    Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Không dùng hydralazine với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn mức khuyến nghị.

    Huyết áp của bạn sẽ cần phải được kiểm tra thường xuyên. Bạn cũng có thể cần xét nghiệm máu thường xuyên.

    Hãy tiếp tục sử dụng thuốc này theo chỉ dẫn, ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe. Huyết áp cao thường không có triệu chứng. Bạn có thể phải sử dụng thuốc huyết áp trong suốt quãng đời còn lại.

    Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và nóng.

    Cảnh báo

    Bạn không nên sử dụng hydralazine nếu bạn mắc bệnh động mạch vành, hoặc bệnh thấp khớp ảnh hưởng đến van hai lá.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Hydralazine

    Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng, đặc biệt là:

  • Diazoxide (một loại thuốc điều trị huyết áp dạng tiêm); hoặc
  • một chất ức chế MAO--isocarboxazid, linezolid, tiêm xanh methylene, phenelzine, rasagiline, selegiline, tranylcypromine, và các loại khác.
  • Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể tương tác với hydralazine, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác có thể xảy ra đều được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến