Hylan G-F 20

Tên chung: Hylan G-F 20
Dạng bào chế: dung dịch tiêm trong khớp (16 mg/2 mL; 48 mg/6 mL)
Nhóm thuốc: Chất bổ sung độ nhớt

Cách sử dụng Hylan G-F 20

Hylan G-F 20 tương tự như chất lỏng bao quanh các khớp trong cơ thể bạn. Chất lỏng này có tác dụng như chất bôi trơn và giảm xóc cho khớp.

Hylan G-F 20 được dùng để điều trị đau đầu gối do viêm xương khớp.

Hylan G-F 20 thường được dùng sau các loại thuốc trị viêm khớp khác đã được thử mà không điều trị thành công các triệu chứng.

Hylan G-F 20 cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Hylan G-F 20 phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị đau dữ dội hoặc sưng quanh đầu gối sau khi tiêm.

Bệnh thường gặp tác dụng của hylan G-F 20 có thể bao gồm:

  • ấm, đỏ, đau, cứng, sưng hoặc bọng mắt nơi tiêm thuốc;

  • đau cơ, đi lại khó khăn;
  • sốt, ớn lạnh, buồn nôn;
  • cảm giác châm chích trong người làn da của bạn;
  • nhức đầu, chóng mặt; hoặc
  • ngứa hoặc kích ứng da quanh đầu gối.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Hylan G-F 20

    Bạn không nên dùng hylan G-F 20 nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu bạn bị nhiễm trùng ở đầu gối hoặc vùng da quanh đầu gối.

    Để đảm bảo hylan G-F 20 an toàn cho bạn, hãy báo cho bác sĩ nếu bạn có:

  • các cục máu đông hoặc các vấn đề về tuần hoàn ở chân; hoặc
  • dị ứng với chim, lông vũ hoặc các sản phẩm từ trứng.
  • Người ta không biết liệu hylan G-F 20 có gây hại cho thai nhi hay không. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.

    Người ta không biết liệu hylan G-F 20 có truyền vào sữa mẹ hay nó có thể gây hại cho trẻ bú. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.

    Hylan G-F 20 thường không được sử dụng cho người dưới 21 tuổi.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Hylan G-F 20

    Liều thông thường dành cho người lớn điều trị viêm xương khớp:

    21 tuổi trở lên:Tiêm 16 mg (2 mL) vào khớp đầu gối mỗi tuần một lần trong 3 tuầnNhận xét:-Nghiêm ngặt nên tuân thủ kỹ thuật sử dụng vô trùng. -Sử dụng kim cỡ 18 đến 22, loại bỏ dịch khớp hoặc dịch trước mỗi lần tiêm. -Không sử dụng cùng một ống tiêm để loại bỏ dịch khớp và để tiêm thuốc này; tuy nhiên, nên sử dụng cùng một kim cỡ 18 đến 22. Sử dụng: Để điều trị đau do viêm xương khớp (OA) đầu gối ở những bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với liệu pháp không dùng thuốc bảo thủ và thuốc giảm đau đơn giản (ví dụ: acetaminophen)

    Cảnh báo

    Bạn không nên dùng hylan G-F 20 nếu bạn bị nhiễm trùng ở đầu gối hoặc vùng da xung quanh đầu gối.

    Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị đau nặng hoặc sưng tấy xung quanh đầu gối sau khi tiêm.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Hylan G-F 20

    Các loại thuốc khác có thể tương tác với hylan G-F 20, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy cho mỗi nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn biết về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến