Idamycin PFS
Tên chung: Idarubicin
Nhóm thuốc:
Thuốc kháng sinh/thuốc chống ung thư
Cách sử dụng Idamycin PFS
Idamycin PFS được sử dụng trong hóa trị liệu kết hợp ở người lớn để điều trị bệnh bạch cầu tủy cấp tính (AML), một loại ung thư máu.
Idamycin PFS cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc này .
Idamycin PFS phản ứng phụ
Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
Idamycin PFS có thể gây ra những ảnh hưởng nguy hiểm đến tim của bạn. Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu bạn bị đau ngực, khó thở ( ngay cả khi gắng sức nhẹ), sưng tấy hoặc tăng cân nhanh.
Idamycin PFS có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
đau, phồng rộp, chảy máu hoặc phát ban nghiêm trọng ở lòng bàn tay hoặc lòng bàn chân của bạn;
Tác dụng phụ thường gặp của Idamycin PFS có thể bao gồm:
Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.
Trước khi dùng Idamycin PFS
Idamycin PFS có thể gây ra những ảnh hưởng nguy hiểm đến tim, đặc biệt nếu bạn có vấn đề về tim, nếu trước đây bạn đã từng dùng một số loại thuốc điều trị ung thư hoặc nếu bạn trên 60 tuổi.
Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị:
Idamycin PFS có thể gây hại cho thai nhi nếu cha hoặc mẹ đang sử dụng Idamycin PFS.
Không cho con bú trong khi sử dụng thuốc này và trong ít nhất 14 ngày sau liều cuối cùng của bạn.
Thuốc liên quan
- Adriamycin
- Cosmegen
- Mutamycin
- Blenoxane
- Bleomycin
- Cerubidine
- Dactinomycin
- Daunorubicin
- Daunorubicin citrate liposome
- Daunoxome
- Doxil
- Doxorubicin
- Doxorubicin liposomal
- Doxorubicin liposome
- Ellence
- Epirubicin
- Idamycin PFS
- Idarubicin
- Jelmyto
- Jelmyto gel
- Mitomycin
- Mitomycin (Injection)
- Mitomycin (Intravenous)
- Mitomycin gel
- Mitoxantrone
- Nipent
- Novantrone
- OTN Mitoxantrone
- Pentostatin
- Plicamycin
- Valrubicin
- Valstar
Cách sử dụng Idamycin PFS
Idamycin PFS được tiêm truyền vào tĩnh mạch. Nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sẽ tiêm cho bạn loại thuốc này.
Idamycin PFS thường được dùng cùng với các loại thuốc điều trị ung thư khác. Bạn có thể được dùng các loại thuốc khác để ngăn ngừa buồn nôn, nôn mửa hoặc nhiễm trùng.
Hãy cho người chăm sóc biết nếu bạn cảm thấy nóng rát, đau hoặc sưng quanh kim IV khi tiêm Idamycin PFS.
Nếu vô tình dính bất kỳ loại thuốc nào vào da của bạn, hãy rửa kỹ bằng xà phòng và nước ấm.
Idamycin PFS có thể làm tăng nguy cơ chảy máu hoặc nhiễm trùng. Bạn sẽ cần xét nghiệm y tế thường xuyên. Chức năng gan, thận và tim của bạn cũng có thể cần được kiểm tra.
Cảnh báo
Idamycin PFS có thể làm tăng nguy cơ chảy máu hoặc nhiễm trùng. Hãy gọi cho bác sĩ nếu bạn bị bầm tím hoặc chảy máu bất thường hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng mới (sốt, ớn lạnh, mệt mỏi).
Idamycin PFS có thể gây ra những ảnh hưởng nguy hiểm đến tim, đặc biệt nếu bạn có vấn đề về tim, nếu bạn trước đây đã từng dùng một số loại thuốc điều trị ung thư hoặc nếu bạn trên 60 tuổi.
Hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay nếu bạn bị đau ngực, nhịp tim không đều, khó thở, sưng tấy hoặc tăng cân nhanh. p>
Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Idamycin PFS
Hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc trị ung thư khác mà bạn đã nhận trong 7 tháng qua, đặc biệt là:
Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến Idamycin PFS, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm
Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.
Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.
Từ khóa phổ biến
- metformin obat apa
- alahan panjang
- glimepiride obat apa
- takikardia adalah
- erau ernie
- pradiabetes
- besar88
- atrofi adalah
- kutu anjing
- trakeostomi
- mayzent pi
- enbrel auto injector not working
- enbrel interactions
- lenvima life expectancy
- leqvio pi
- what is lenvima
- lenvima pi
- empagliflozin-linagliptin
- encourage foundation for enbrel
- qulipta drug interactions