Indapamide

Tên chung: Indapamide
Tên thương hiệu: Lozol
Dạng bào chế: viên uống (1,25 mg; 2,5 mg)
Nhóm thuốc: Thuốc lợi tiểu thiazide

Cách sử dụng Indapamide

Indapamide là thuốc lợi tiểu thiazide (thuốc nước) giúp ngăn cơ thể bạn hấp thụ quá nhiều muối, có thể gây ứ nước.

Indapamide điều trị ứ nước (phù) ở những người bị tim sung huyết sự thất bại. indapamide cũng được sử dụng để điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp).

Indapamide cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

Indapamide phản ứng phụ

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có dấu hiệu mất cân bằng điện giải, chẳng hạn như:

  • buồn ngủ , thiếu năng lượng, cảm thấy mệt mỏi;
  • chuột rút ở chân, yếu cơ hoặc cảm giác khập khiễng;
  • yếu đuối nghiêm trọng, mất khả năng vận động phối hợp, cảm thấy không ổn định;
  • nhịp tim nhanh hoặc không đều, đập mạnh trong lồng ngực, cảm thấy bồn chồn;
  • tê hoặc ngứa ran;
  • nôn mửa, táo bón;
  • đau đầu, lú lẫn, nói ngọng;
  • cảm giác choáng váng, như thể bạn sắp ngất đi;
  • khô miệng, khát nước nhiều; hoặc
  • đi tiểu ít hoặc không đi tiểu.
  • Tác dụng phụ thường gặp của indapamide có thể bao gồm:

  • chóng mặt;
  • yếu đuối, mệt mỏi;
  • đau lưng, chuột rút;
  • cảm thấy lo lắng hoặc kích động;
  • đau đầu; hoặc
  • sổ mũi.
  • Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những tác dụng phụ khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ cho FDA theo số 1-800-FDA-1088.

    Trước khi dùng Indapamide

    Bạn không nên sử dụng indapamide nếu bạn bị dị ứng với nó hoặc nếu:

  • bạn không thể đi tiểu; hoặc
  • bạn bị dị ứng với thuốc sulfa.
  • Để đảm bảo indapamide an toàn cho bạn, hãy báo cho bác sĩ nếu bạn có:

  • xơ gan hoặc bệnh gan khác;
  • bệnh thận;
  • nồng độ kali hoặc natri trong máu thấp;
  • bệnh gút;
  • bệnh tiểu đường;
  • lupus; hoặc
  • nếu bạn đang ăn kiêng ít muối.
  • Indapamide được cho là không gây hại cho thai nhi. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.

    Người ta không biết liệu indapamide có truyền vào sữa mẹ hay không hoặc liệu nó có thể gây hại cho trẻ bú hay không. Bạn không nên cho con bú trong thời gian sử dụng thuốc này.

    Indapamide không được phép sử dụng cho bất kỳ ai dưới 18 tuổi.

    Thuốc liên quan

    Cách sử dụng Indapamide

    Liều thông thường dành cho người lớn điều trị chứng phù nề:

    Liều ban đầu: 2,5 mg uống mỗi ngày một lần.

    Liều thông thường dành cho người lớn điều trị tăng huyết áp:

    Liều ban đầu: 1,25 mg uống mỗi ngày một lần.

    Cảnh báo

    Bạn không nên sử dụng indapamide nếu bạn bị dị ứng với thuốc sulfa hoặc nếu bạn không thể đi tiểu.

    Những loại thuốc khác sẽ ảnh hưởng Indapamide

    Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng, đặc biệt là:

  • digoxin, digitalis;
  • lithium;
  • thuốc huyết áp; hoặc
  • steroid (prednisone và các loại khác).
  • Danh sách này chưa đầy đủ. Các loại thuốc khác có thể tương tác với indapamide, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Không phải tất cả các tương tác có thể xảy ra đều được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.

    Tuyên bố từ chối trách nhiệm

    Chúng tôi đã nỗ lực hết sức để đảm bảo rằng thông tin do Drugslib.com cung cấp là chính xác, cập nhật -ngày và đầy đủ, nhưng không có đảm bảo nào được thực hiện cho hiệu ứng đó. Thông tin thuốc trong tài liệu này có thể nhạy cảm về thời gian. Thông tin về Drugslib.com đã được biên soạn để các bác sĩ chăm sóc sức khỏe và người tiêu dùng ở Hoa Kỳ sử dụng và do đó Drugslib.com không đảm bảo rằng việc sử dụng bên ngoài Hoa Kỳ là phù hợp, trừ khi có quy định cụ thể khác. Thông tin thuốc của Drugslib.com không xác nhận thuốc, chẩn đoán bệnh nhân hoặc đề xuất liệu pháp. Thông tin thuốc của Drugslib.com là nguồn thông tin được thiết kế để hỗ trợ các bác sĩ chăm sóc sức khỏe được cấp phép trong việc chăm sóc bệnh nhân của họ và/hoặc phục vụ người tiêu dùng xem dịch vụ này như một sự bổ sung chứ không phải thay thế cho chuyên môn, kỹ năng, kiến ​​thức và đánh giá về chăm sóc sức khỏe các học viên.

    Việc không có cảnh báo đối với một loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc nhất định không được hiểu là chỉ ra rằng loại thuốc hoặc sự kết hợp thuốc đó là an toàn, hiệu quả hoặc phù hợp với bất kỳ bệnh nhân nào. Drugslib.com không chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ khía cạnh nào của việc chăm sóc sức khỏe được quản lý với sự hỗ trợ của thông tin Drugslib.com cung cấp. Thông tin trong tài liệu này không nhằm mục đích bao gồm tất cả các công dụng, hướng dẫn, biện pháp phòng ngừa, cảnh báo, tương tác thuốc, phản ứng dị ứng hoặc tác dụng phụ có thể có. Nếu bạn có thắc mắc về loại thuốc bạn đang dùng, hãy hỏi bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ.

    Từ khóa phổ biến